ĐỀ SỐ 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Vì Hoàng Sa, Trường Sa thân yêu” (Trang
62 – SGK Tiếng Việt 4 tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa
– Trường Sa thân yêu là nơi kết nối những tấm lòng, những trái tim?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
NỤ HÔN TRÊN CHUYẾN TÀU
Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Không khí lạnh cóng ùa vào toa khi
tàu dừng và mở cửa đón khách. Toa tôi có thêm hai người nữa, một người đàn ông và một cậu bé.
Sau khi len qua nhiều hàng chân người lớn, cậu bé cũng đến được chỗ của
mình. Khi tàu bắt đầu vào đường hầm, cậu bé trượt khỏi chỗ và chống tay vào đầu
gối tôi. Nghĩ rằng cậu bé muốn đứng dậy, tôi nâng đầu gối lên một chút, hai tay đỡ
cậu bé. Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. Tôi cúi xuống để nghe
nhưng bất ngờ thay, cậu bé hôn vào má tôi một cái.
Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên
ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Sao cậu bé lại hôn một người lớn không
hề quen biết trên tàu nhỉ? Tôi còn ngạc nhiên hơn nữa khi cứ thỉnh thoảng, cậu bé
lại đứng lên, hôn vào má những người lớn ngồi cạnh cậu, từng người một.
Bối rối, chúng tôi nhìn về phía người cha. Ông giải thích:
- Cháu nó rất vui vì đã khỏe mạnh trở lại và được sống. Cháu bị ốm nặng từ rất lâu rồi!
Chuyến tàu dừng ở ga cuối. Người đàn ông và cậu bé hòa mình vào những
hành khách. Tôi vẫn còn nguyên cảm giác về cái hôn của cậu bé trên má, cái hôn
làm tôi hạnh phúc và cả băn khoăn nữa. Liệu có bao nhiêu người lớn biết trao cho
nhau những nụ hôn để chia sẻ niềm vui được sống? Theo SIMON HOA
Câu 1 (0,5 điểm): Chuyến tàu ghé vào ga, toa tàu có thêm những hành khách mới nào?
A. Nhân vật tôi và một cậu bé
B. Một người lớn và một cậu bé
C. Một người đàn ông và một cô bé
D. Một người đàn ông và một cậu bé
Câu 2 (0,5 điểm): Ai là người thân đi cùng với cậu bé trên chuyến tàu? A. Cha cậu bé B. Mẹ cậu bé C. Ông cậu bé D. Bà cậu bé
Câu 3 (0,5 điểm): Cái hôn của cậu bé làm cho mọi người cảm thấy như thế nào?
A. Mọi người cảm thấy không vui vẻ.
B. Mọi người cảm thấy rất hạnh phúc.
C. Mọi người không thích cái hôn của cậu bé.
D. Mọi người cảm thấy rất bình thường.
Câu 4 (0,5 điểm): Cậu bé có hành động gì lạ đối với những hành khách trên tàu?
A.Chống tay vào đầu gối từng người
B.Hôn vào má từng người ngồi cạnh cậu
C. Đứng lên ngắm mọi người
D. Vui vẻ và mỉm cười với mọi người
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, vì sao cậu bé trong câu chuyện trên luôn dành những
nụ hôn cho tất cả mọi người?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Tìm động từ chỉ hoạt động của con người trong bức tranh sau:
......................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm): Điền danh từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
bụi phấn/ phù sa/ hạt cát/ vòm cây
Trên những bãi đất … mịn hồng mơn mởn, các …. quanh năm xanh um đã dần dần
chuyển màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp … hung hung vàng.
Câu 8 (1,0 điểm): Nối sự vật với các tính từ chỉ đặc điểm của sự vật:
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm) Quê hương
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu
mái nhà tranh của bà, yêu dàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng
võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng bạn bè. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. B Câu 4. B
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (đề 7)
1.5 K
743 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1485 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 7
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Vì Hoàng Sa, Trường Sa thân yêu” (Trang
62 – SGK Tiếng Việt 4 tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời
gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói Câu lạc bộ Vì Hoàng Sa
– Trường Sa thân yêu là nơi kết nối những tấm lòng, những trái tim?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
NỤ HÔN TRÊN CHUYẾN TÀU
Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Không khí lạnh cóng ùa vào toa khi
tàu dừng và mở cửa đón khách. Toa tôi có thêm hai người nữa, một người đàn ông
và một cậu bé.
Sau khi len qua nhiều hàng chân người lớn, cậu bé cũng đến được chỗ của
mình. Khi tàu bắt đầu vào đường hầm, cậu bé trượt khỏi chỗ và chống tay vào đầu
gối tôi. Nghĩ rằng cậu bé muốn đứng dậy, tôi nâng đầu gối lên một chút, hai tay đỡ
cậu bé. Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. Tôi cúi xuống để nghe
nhưng bất ngờ thay, cậu bé hôn vào má tôi một cái.
Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên
ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Sao cậu bé lại hôn một người lớn không
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
hề quen biết trên tàu nhỉ? Tôi còn ngạc nhiên hơn nữa khi cứ thỉnh thoảng, cậu bé
lại đứng lên, hôn vào má những người lớn ngồi cạnh cậu, từng người một.
Bối rối, chúng tôi nhìn về phía người cha. Ông giải thích:
- Cháu nó rất vui vì đã khỏe mạnh trở lại và được sống. Cháu bị ốm nặng từ rất
lâu rồi!
Chuyến tàu dừng ở ga cuối. Người đàn ông và cậu bé hòa mình vào những
hành khách. Tôi vẫn còn nguyên cảm giác về cái hôn của cậu bé trên má, cái hôn
làm tôi hạnh phúc và cả băn khoăn nữa. Liệu có bao nhiêu người lớn biết trao cho
nhau những nụ hôn để chia sẻ niềm vui được sống?
Theo SIMON HOA
Câu 1 (0,5 điểm): Chuyến tàu ghé vào ga, toa tàu có thêm những hành khách mới
nào?
A. Nhân vật tôi và một cậu bé
B. Một người lớn và một cậu bé
C. Một người đàn ông và một cô bé
D. Một người đàn ông và một cậu bé
Câu 2 (0,5 điểm): Ai là người thân đi cùng với cậu bé trên chuyến tàu?
A. Cha cậu bé
B. Mẹ cậu bé
C. Ông cậu bé
D. Bà cậu bé
Câu 3 (0,5 điểm): Cái hôn của cậu bé làm cho mọi người cảm thấy như thế nào?
A. Mọi người cảm thấy không vui vẻ.
B. Mọi người cảm thấy rất hạnh phúc.
C. Mọi người không thích cái hôn của cậu bé.
D. Mọi người cảm thấy rất bình thường.
Câu 4 (0,5 điểm): Cậu bé có hành động gì lạ đối với những hành khách trên tàu?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A.Chống tay vào đầu gối từng người
B.Hôn vào má từng người ngồi cạnh cậu
C. Đứng lên ngắm mọi người
D. Vui vẻ và mỉm cười với mọi người
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, vì sao cậu bé trong câu chuyện trên luôn dành những
nụ hôn cho tất cả mọi người?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Tìm động từ chỉ hoạt động của con người trong bức tranh sau:
......................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm): Điền danh từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
bụi phấn/ phù sa/ hạt cát/ vòm cây
Trên những bãi đất … mịn hồng mơn mởn, các …. quanh năm xanh um đã dần dần
chuyển màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp … hung hung vàng.
Câu 8 (1,0 điểm): Nối sự vật với các tính từ chỉ đặc điểm của sự vật:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm)
Quê hương
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu
mái nhà tranh của bà, yêu dàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng
võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng bạn bè.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 5. Cậu bé cảm thấy hạnh phúc nên muốn lan tỏa niềm vui, sự yêu thương với
mọi người xung quanh.
Câu 6.
- cày ruộng, nhổ mạ, thả diều
Câu 7.
- Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um
đã dần dần chuyển màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung
vàng.
Câu 8.
Câu 9.
- Danh từ: con công.
- Động từ: múa.
- Tính từ: đẹp.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm
0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,25 điểm):
0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Trình bày dưới một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng bạn bè,
câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục rõ ràng: 8 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85