ĐỀ SỐ 8
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Gió vườn” (Trang 65 – SGK Tiếng Việt 4
tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Làm bao việc nhỏ để thành lớn khôn”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) KIẾN CON ĐI Ô TÔ
Kiến con leo lên xe buýt. Kiến muốn vào rừng xanh thăm bà ngọai. Trên xe
đã có dê con, chó con, khỉ con, lợn con ngồi. Có bạn trong bọn họ vào rừng hái
nấm, có bạn vào rừng chơi trốn tìm, có bạn đến dạo chơi bên hồ ở trong rừng.“
Bim Bim” xe chạy rồi. Tất cả cùng tiếng hát, rộn rang biết bao. “Bim Bim” xe
dừng ở bến đón khách, một bác gấu lên xe. Bác đển rừng xanh để thăm cháu . “
Ngồi vào đâu bây giờ?” chỗ ngồi đã chật kín…
Dê con bảo “ Bác gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Chó Con bảo “ Bác Gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Mọi người cùng bảo “ Bác Gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Bác gấu nói “ Cám ơn các bạn, cám ơn các bạn nhỏ tốt bụng”, “ Bác ngồi chỗ của
các cháu, các cháu lại phải đứng”.
Lúc đó Kiến mới leo đến bên bác gấu, cố nhoi lên và cất giọng nói “Không, không,
mời bác lại ngồi chỗ của cháu”.
Bác gấu hỏi lại “ Thế cháu ngồi vào đâu?”
Kiến con lấp láy ánh mắt một cách hóm hỉnh. Bác gấu ngồi vào chỗ của kiến con
“Ồ!Kiến con đi đâu rùi nhỉ?”
“Bác gấu ơi!cháu ở đây!”. Bên tai bác gấu vang lên tiếng của Kiến. Ủa, té ra Kiến
con đã leo lên vai bác gấu ngồi chễm chệ trên đó.
Trên đường đi, kiến con hát cho bác gấu nghe nhiều bài hát, những bài hát du
dương quá, hay quá khiến bác gấu lim dim đôi mắt, ngẹo đầu lắng nghe.
Câu 1 (0,5 điểm): Kiến muốn đi vào rừng xanh để làm gì? A. Đi du lịch B. Đi chơi cùng bạn bè C. Đi thăm bà ngoại
D. Đi giúp đỡ các bạn khác
Câu 2 (0,5 điểm): Trên chuyến xe, có những con vật nào?
A. Kiến con, dê con, chó con, khỉ con, lợn con
B. Kiến con, lợn con, bác gấu, khỉ con
C. Kiến con, dê con, khỉ con, lợn con, bác gấu
D. Kiến con, dê con, chó con, khỉ con, lợn con
Câu 3 (0,5 điểm): Kiến con đã làm gì để nhường chỗ cho bác gấu?
A. Kiến con đã xuống xe và đi bộ
B. Kiến con leo lên vai chó con
C. Kiến con leo lên vai dê con
D. Kiến con đã leo lên vai bác gấu
Câu 4 (0,5 điểm): Vì sao khi ngồi trên xe ô tô bác gấu lại cảm thấy buồn ngủ?
A. Vì bác gấu bị say xe ô tô
B. Vì kiến con hát những bài hát du dương
C. Vì bác gấu cảm thấy mệt
D. Vì kiến con đấm lưng cho bác gấu
Câu 5 (0,5 điểm): Qua câu chuyện trên, em thấy kiến con là người như thế nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Tìm danh từ trong mỗi bức tranh và nối thích hợp:
Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy gạch một gạch dưới động từ, gạch hai gạch dưới tính từ trong khổ thơ sau:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Câu 8 (1,0 điểm): Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Những ngôi sao … trên bầu trời đêm.
b) Vầng trăng tròn ánh trăng ….tỏa khắp khu rừng.
Câu 9 (1,0 điểm): Những từ ngữ nào chỉ hoạt động của con người được dùng để tả
cho các sự vật ở câu văn sau:
Mấy hôm nay, trời lạnh lắm. Mấy cây hoa trong vườn co hết người lại, chẳng chịu
nở hoa dù đàn bướm đã hết lời khuyên nhủ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm)
Trường Sa biển có hai màu
Đảo nổi Sơn Ca ngày đầu hè vàng ruộm ánh nắng trên giàn mướp trĩu trái có đàn
bướm trắng chấp chới bay, người lính trẻ đâu đấy vừa hát nghêu ngao vừa lau
súng. Doanh trại kiên cố hoặc nguyên sơ trên đảo chìm đều có nhiều lính trẻ đang sống và làm việc.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng người thân. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. D Câu 4. B
Câu 5. Kiến con là một bạn nhỏ tốt bụng, biết quan tâm và chia sẻ. Câu 6.
- Bác sĩ: danh từ chỉ người
- Cầu vồng: danh từ chỉ hiện tự nhiên Câu 7.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Câu 8. a) lung linh
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (đề 8)
1.3 K
667 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1333 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 8
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Gió vườn” (Trang 65 – SGK Tiếng Việt 4
tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Làm bao việc nhỏ để
thành lớn khôn”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
KIẾN CON ĐI Ô TÔ
Kiến con leo lên xe buýt. Kiến muốn vào rừng xanh thăm bà ngọai. Trên xe
đã có dê con, chó con, khỉ con, lợn con ngồi. Có bạn trong bọn họ vào rừng hái
nấm, có bạn vào rừng chơi trốn tìm, có bạn đến dạo chơi bên hồ ở trong rừng.“
Bim Bim” xe chạy rồi. Tất cả cùng tiếng hát, rộn rang biết bao. “Bim Bim” xe
dừng ở bến đón khách, một bác gấu lên xe. Bác đển rừng xanh để thăm cháu . “
Ngồi vào đâu bây giờ?” chỗ ngồi đã chật kín…
Dê con bảo “ Bác gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Chó Con bảo “ Bác Gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Mọi người cùng bảo “ Bác Gấu ơi! đến ngồi chỗ của cháu đi bác!”
Bác gấu nói “ Cám ơn các bạn, cám ơn các bạn nhỏ tốt bụng”, “ Bác ngồi chỗ của
các cháu, các cháu lại phải đứng”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lúc đó Kiến mới leo đến bên bác gấu, cố nhoi lên và cất giọng nói “Không, không,
mời bác lại ngồi chỗ của cháu”.
Bác gấu hỏi lại “ Thế cháu ngồi vào đâu?”
Kiến con lấp láy ánh mắt một cách hóm hỉnh. Bác gấu ngồi vào chỗ của kiến con
“Ồ!Kiến con đi đâu rùi nhỉ?”
“Bác gấu ơi!cháu ở đây!”. Bên tai bác gấu vang lên tiếng của Kiến. Ủa, té ra Kiến
con đã leo lên vai bác gấu ngồi chễm chệ trên đó.
Trên đường đi, kiến con hát cho bác gấu nghe nhiều bài hát, những bài hát du
dương quá, hay quá khiến bác gấu lim dim đôi mắt, ngẹo đầu lắng nghe.
Câu 1 (0,5 điểm): Kiến muốn đi vào rừng xanh để làm gì?
A. Đi du lịch
B. Đi chơi cùng bạn bè
C. Đi thăm bà ngoại
D. Đi giúp đỡ các bạn khác
Câu 2 (0,5 điểm): Trên chuyến xe, có những con vật nào?
A. Kiến con, dê con, chó con, khỉ con, lợn con
B. Kiến con, lợn con, bác gấu, khỉ con
C. Kiến con, dê con, khỉ con, lợn con, bác gấu
D. Kiến con, dê con, chó con, khỉ con, lợn con
Câu 3 (0,5 điểm): Kiến con đã làm gì để nhường chỗ cho bác gấu?
A. Kiến con đã xuống xe và đi bộ
B. Kiến con leo lên vai chó con
C. Kiến con leo lên vai dê con
D. Kiến con đã leo lên vai bác gấu
Câu 4 (0,5 điểm): Vì sao khi ngồi trên xe ô tô bác gấu lại cảm thấy buồn ngủ?
A. Vì bác gấu bị say xe ô tô
B. Vì kiến con hát những bài hát du dương
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Vì bác gấu cảm thấy mệt
D. Vì kiến con đấm lưng cho bác gấu
Câu 5 (0,5 điểm): Qua câu chuyện trên, em thấy kiến con là người như thế nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Tìm danh từ trong mỗi bức tranh và nối thích hợp:
Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy gạch một gạch dưới động từ, gạch hai gạch dưới tính từ
trong khổ thơ sau:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Câu 8 (1,0 điểm): Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Những ngôi sao … trên bầu trời đêm.
b) Vầng trăng tròn ánh trăng ….tỏa khắp khu rừng.
Câu 9 (1,0 điểm): Những từ ngữ nào chỉ hoạt động của con người được dùng để tả
cho các sự vật ở câu văn sau:
Mấy hôm nay, trời lạnh lắm. Mấy cây hoa trong vườn co hết người lại, chẳng chịu
nở hoa dù đàn bướm đã hết lời khuyên nhủ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm)
Trường Sa biển có hai màu
Đảo nổi Sơn Ca ngày đầu hè vàng ruộm ánh nắng trên giàn mướp trĩu trái có đàn
bướm trắng chấp chới bay, người lính trẻ đâu đấy vừa hát nghêu ngao vừa lau
súng. Doanh trại kiên cố hoặc nguyên sơ trên đảo chìm đều có nhiều lính trẻ đang
sống và làm việc.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng người thân.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. D
Câu 4. B
Câu 5. Kiến con là một bạn nhỏ tốt bụng, biết quan tâm và chia sẻ.
Câu 6.
- Bác sĩ: danh từ chỉ người
- Cầu vồng: danh từ chỉ hiện tự nhiên
Câu 7.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Câu 8.
a) lung linh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b) sáng
Câu 9.
- co hết người lại, hết lời khuyên nhủ.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm
0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,25 điểm):
0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Trình bày dưới một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng người
thân, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục rõ ràng: 8 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85