ĐỀ SỐ 9
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Cây trái trong vườn Bác” (Trang 70 – SGK
Tiếng Việt 4 tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói mảnh vườn quanh nhà
sàn của Bác là “cái gốc của mọi niềm vui, của mùa xanh và vị ngọt bùi nở ra vô tận”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
“CON GÀ” ĐẠI BÀNG
Ngày xưa, có một ngọn núi lớn, bên sườn núi có một tổ chim đại bàng.
Trong tổ có bốn quả trứng lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn
núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào một trại gà dưới chân núi. Một
con gà mái tình nguyện ấp quả trừn đấy lớn.
Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng rồi buồn
thay chú chim nhỏ được nuôi lớn như một chú gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng
cũng tin nó cũng chỉ là một con gà không hơn không kém. Đại bàng yêu gia đình
và ngôi nhà nó đang sống. Nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì cao xa
hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời
và thấy những chú chim đại bàng sải cánh bay cao giữa bầu trời.
-Ồ! – Đại bàng kêu lên. Ước gì tôi có thể bay như những con chim đó. Đại bàng
tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi
lần đại bàng nói ra ước ơ của mình, bầy gà lại bảo nó điều này không thể xảy ra.
Cuối cùng đại bàng cũng đã tin điều đó là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và
tiếp tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau một thời gian dài sống làm gà, đại bàng đã chết. Sưu tầm
Câu 1 (0,5 điểm): Chuyện gì đã xảy ra với tổ chim đại bàng?
A. Xảy ra một trận bão khiến một quả trứng lăn xuống vách núi
B. Xảy ra một trận động đật khiến một quả trứng lăn xuống và rơi vào một trại gà
C. Xảy ra cuộc chiến rừng xanh khiến các quả trứng lăn đi khắp mọi nơi
D. Xảy ra hạn hán, khiến các con chim đại bàng đói khát
Câu 2 (0,5 điểm): Đại bàng đã mơ ước điều gì?
A. Ước được bay như những con chim.
B. Ước được tiếp tục sống.
C. Ước được sống như những con chim.
D. Ước được sống tự do.
Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao đại bàng lại được nuôi lớn như một con gà?
A. Vì đại bàng thích được trở thành con gà xinh đẹp
B. Vì đại bàng con đi lạc đến trang trại gà và được gà mái nuôi lớn
C. Vì gà mái muốn trong trang trại của mình có một chú đại bàng nhỏ
D. Vì trứng đại bàng được gà mái ấp lớn lên và nở thành một chú đại bàng con.
Câu 4 (0,5 điểm): Vì sao đại bàng không mơ ước bay cao nữa?
A. Vì nó nhận ra rằng bay cao cũng chẳng có gì thú vị.
B. Vì nó tin vào lời của bầy gà và cho rằng điều đó không thể thực hiện được.
C. Vì nó đã thử bay và nhận ra rằng mình không thể bay được.
D. Vì nó nhận ra rằng ước mơ không còn quan trọng nữa
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, vì sao đại bàng con lại chết?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (0,5 điểm): Động từ in đậm trong câu văn sau thuộc nhóm nào?
Trước khi bước lên sân khấu biểu diễn bạn An đã rất hồi hộp.
Câu 7 (1,0 điểm): Tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Bác Hai là người thợ xây … nhất vùng này.
b) Dòng sông mùa lũ về trở nên … khiến ai cũng phải dè chừng.
Câu 8 (1,0 điểm): Dựa vào bức tranh sau em hãy tìm hai danh từ:
Câu 9 (1,5 điểm): Cho các tính từ sau: đỏ / xanh / sáng / tối / lạnh
a) Các từ trên thuộc nhóm tính từ nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b) Hãy kết hợp thêm một tiếng ở trước hoặc sau các tính từ đó để tạo thành các tính
từ có xác định mức độ:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm) Cây rơm
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này
đến mùa gặt tiếp theo. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho
bữa ăn rét mướt của trâu bò.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về tấm lòng nhân hậu. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. D Câu 4. B
Câu 5. Theo em, vì đại bàng đã không dám thực hiện ước mơ của mình và không
tin vào những điều mình mong ước. Câu 6.
- Động từ chỉ trạng thái. Câu 7. a) giỏi b) hung dữ Câu 8.
- Chỉ thời gian: sáng sớm, bình minh.
- Chỉ vật: thuyền, ngư dân. Câu 9.
a) Các từ trên thuộc nhóm tính từ chỉ tính chất.
b) đo đỏ, xanh nhạt, sáng chót, tối đen, se lạnh.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (đề 9)
1.6 K
820 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Tiếng việt lớp 4 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng việt lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1639 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 9
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 20.. – 20..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian làm bài:
40 phút (Phần kiểm tra đọc)
40 phút (Phần kiểm tra viết)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Cây trái trong vườn Bác” (Trang 70 – SGK
Tiếng Việt 4 tập 1 – Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5
phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nói mảnh vườn quanh nhà
sàn của Bác là “cái gốc của mọi niềm vui, của mùa xanh và vị ngọt bùi nở ra vô
tận”?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
“CON GÀ” ĐẠI BÀNG
Ngày xưa, có một ngọn núi lớn, bên sườn núi có một tổ chim đại bàng.
Trong tổ có bốn quả trứng lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn
núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào một trại gà dưới chân núi. Một
con gà mái tình nguyện ấp quả trừn đấy lớn.
Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng rồi buồn
thay chú chim nhỏ được nuôi lớn như một chú gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng
cũng tin nó cũng chỉ là một con gà không hơn không kém. Đại bàng yêu gia đình
và ngôi nhà nó đang sống. Nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì cao xa
hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời
và thấy những chú chim đại bàng sải cánh bay cao giữa bầu trời.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
-Ồ! – Đại bàng kêu lên. Ước gì tôi có thể bay như những con chim đó. Đại bàng
tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi
lần đại bàng nói ra ước ơ của mình, bầy gà lại bảo nó điều này không thể xảy ra.
Cuối cùng đại bàng cũng đã tin điều đó là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và
tiếp tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau một thời gian dài sống làm gà, đại
bàng đã chết.
Sưu tầm
Câu 1 (0,5 điểm): Chuyện gì đã xảy ra với tổ chim đại bàng?
A. Xảy ra một trận bão khiến một quả trứng lăn xuống vách núi
B. Xảy ra một trận động đật khiến một quả trứng lăn xuống và rơi vào một trại gà
C. Xảy ra cuộc chiến rừng xanh khiến các quả trứng lăn đi khắp mọi nơi
D. Xảy ra hạn hán, khiến các con chim đại bàng đói khát
Câu 2 (0,5 điểm): Đại bàng đã mơ ước điều gì?
A. Ước được bay như những con chim.
B. Ước được tiếp tục sống.
C. Ước được sống như những con chim.
D. Ước được sống tự do.
Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao đại bàng lại được nuôi lớn như một con gà?
A. Vì đại bàng thích được trở thành con gà xinh đẹp
B. Vì đại bàng con đi lạc đến trang trại gà và được gà mái nuôi lớn
C. Vì gà mái muốn trong trang trại của mình có một chú đại bàng nhỏ
D. Vì trứng đại bàng được gà mái ấp lớn lên và nở thành một chú đại bàng con.
Câu 4 (0,5 điểm): Vì sao đại bàng không mơ ước bay cao nữa?
A. Vì nó nhận ra rằng bay cao cũng chẳng có gì thú vị.
B. Vì nó tin vào lời của bầy gà và cho rằng điều đó không thể thực hiện được.
C. Vì nó đã thử bay và nhận ra rằng mình không thể bay được.
D. Vì nó nhận ra rằng ước mơ không còn quan trọng nữa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, vì sao đại bàng con lại chết?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6 (0,5 điểm): Động từ in đậm trong câu văn sau thuộc nhóm nào?
Trước khi bước lên sân khấu biểu diễn bạn An đã rất hồi hộp.
Câu 7 (1,0 điểm): Tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Bác Hai là người thợ xây … nhất vùng này.
b) Dòng sông mùa lũ về trở nên … khiến ai cũng phải dè chừng.
Câu 8 (1,0 điểm): Dựa vào bức tranh sau em hãy tìm hai danh từ:
Câu 9 (1,5 điểm): Cho các tính từ sau: đỏ / xanh / sáng / tối / lạnh
a) Các từ trên thuộc nhóm tính từ nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b) Hãy kết hợp thêm một tiếng ở trước hoặc sau các tính từ đó để tạo thành các tính
từ có xác định mức độ:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (2 điểm)
Cây rơm
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này
đến mùa gặt tiếp theo. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho
bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết một bài văn ngắn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về tấm lòng
nhân hậu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1. B
Câu 2. A
Câu 3. D
Câu 4. B
Câu 5. Theo em, vì đại bàng đã không dám thực hiện ước mơ của mình và không
tin vào những điều mình mong ước.
Câu 6.
- Động từ chỉ trạng thái.
Câu 7.
a) giỏi
b) hung dữ
Câu 8.
- Chỉ thời gian: sáng sớm, bình minh.
- Chỉ vật: thuyền, ngư dân.
Câu 9.
a) Các từ trên thuộc nhóm tính từ chỉ tính chất.
b) đo đỏ, xanh nhạt, sáng chót, tối đen, se lạnh.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,25 điểm):
0,25 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
0,15 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (1,5 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 1,5 điểm
0,75 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,25 điểm):
0,25 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,15 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Trình bày dưới một bài văn ngắn kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe
về tấm lòng nhân hậu, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục rõ ràng: 8
điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85