Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (nối tiếp) - Đề 1

531 266 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 4 đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    5.4 K 2.7 K lượt tải
    80.000 ₫
    80.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 2 đề thi giữa kì 2 (đề nối tiếp) môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KHTN lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(531 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ……
MÔN: Khoa học tự nhiên 8
(Theo chương trình dạy nối tiếp)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề số 1 Đề bán trắc nghiệm Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu
trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Một vật như thế nào thì gọi là trung hòa về điện?
A. Vật có tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.
B. Vật nhận thêm một số electron.
C. Vật được cấu tạo bởi các nguyên tử trung hòa về điện.
D. Vật nhận thêm một số điện tích dương.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Các thiết bị nào sau đây hoạt động không cần nguồn điện A. bàn ủi điện. B. nồi cơm điện. C. bếp dầu. D. bếp điện.
Câu 3: Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nối, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta
phải nối chúng lại với nhau thành A. một hàng dài. B. một mạch điện kín. C. một mạch điện hở. D. một mạch bất kì.
Câu 4: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong
A. chạy điện khi châm cứu.

B. chụp X – quang. C. đo điện não đồ. D. đo huyết áp.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một……………… A. điện thế. B. hiệu điện thế.
C. cường độ điện thế.
D. cường độ dòng điện.
Câu 6: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 7: Nhiệt lượng là
A. phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
B. phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 8: Để đo năng lượng nhiệt của vật người ta dùng A. vôn kế. B. ampe kế. C. joulemeter. D. Cả ba phương án trên.
Câu 9: Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ bài tiết? A. Thận. B. Phổi.

C. Ruột già. D. Da.
Câu 10: Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết.
Câu 11: Hệ vận động của người có chức năng
A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
B. tạo ra hình dạng cơ thể.
C. giúp con người vận động.
D. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.
Câu 12: Chức năng nào dưới đây là của cơ vân?
A. Sinh ra các tế bào máu.
B. Kết nối các xương trong cơ thể với nhau.
C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.
D. Hoạt động của các nội quan.
Câu 13: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào sau đây? A. Ruột thừa. B. Ruột già. C. Ruột non. D. Dạ dày.
Câu 14: Người béo phì nên ăn nhiều loại thực phẩm nào dưới đây? A. Đồ ăn chiên, xào. B. Nước uống có ga.
C. Đồ ăn chứa nhiều tinh bột. D. Rau xanh.
Câu 15: Máu bao gồm
A. hồng cầu và tiểu cầu.


B. huyết tương, hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
C. bạch cầu và hồng cầu.
D. hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Câu 16: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố
nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá?
A. Kháng nguyên – kháng thể.
B. Kháng nguyên – kháng sinh.
C. Kháng sinh – kháng thể.
D. Vi khuẩn – prôtêin độc.
Phần II. Tự luận (6 điểm) Bài 1:
a. (0,5 điểm) Dẫn nhiệt là gì? Cho ví dụ.
b. (1 điểm) Em hãy nêu một số thiết bị ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện?
Bài 2: (1 điểm) Em hãy nêu một vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong đời sống.
Bài 3: (1,5 điểm) Nêu cấu tạo của một bắp cơ. Từ đó, chỉ ra sự phù hợp giữa cấu tạo
và chức năng của cơ trong vận động.
Bài 4: (1 điểm) Vì sao nhai kĩ sẽ giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn?
Bài 5: (1 điểm) Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của
mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau: Anti Người 1 Người 2 Người 3 Người 4 A Không ngưng kết Ngưng kết Ngưng kết Không ngưng kết B Ngưng kết
Ngưng kết Không ngưng kết Không ngưng kết
Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.
Hướng dẫn giải đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm


zalo Nhắn tin Zalo