SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 BẮC NINH
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang)
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi: 201 MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ
A. vi khuẩn cố định nitơ.
B. vi sinh vật sống cộng sinh.
C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
D. vi sinh vật sống tự do.
Câu 2: Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 16. C. 9. D. 1.
Câu 3: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian được gọi là A. môi trường. B. sinh cảnh. C. ổ sinh thái.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 4: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong ATP và NADPH? A. Carôten. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Xantophyl.
Câu 5: Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được xem là gì? A. Thường biến. B. Tính trạng.
C. Dòng thuần chủng. D. Mức phản ứng.
Câu 6: Quần thể nào sau đây có tần số alen A thấp nhất? A. 0,4 AA: 0,6 aa. B. 0,2 AA: 0,8 aa. C. 0,7 aa: 0,3 Aa.
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 7: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Cấy truyền phôi.
C. Công nghệ gen.
D. Gây đột biến gen.
Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được
đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen trội. B. gen lặn. C. gen da alen. D. gen đa hiệu.
Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 11: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 12: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Chuột. C. Thỏ. D. Trâu.
Câu 13: Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ? A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Ký sinh. D. Cộng sinh.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 16: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các
con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 17: Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron
Lac đều có thành phần nào sau đây?
A. Gen cấu trúc Z. B. Vùng khởi động (P). C. Gen cấu trúc Y. D. Vùng vận hành (O).3
Câu 18: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn trong một NST.
Câu 20: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 21: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5'...GXTXTTAAAGXT...3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. -Leu-Ala-Lys - Ala-.
B. -Leu-Lys - Ala - Ala-.
C. - Ala-Leu-Lys - Ala-.
D. - Lys - Ala- Leu - Ala-.
Câu 22: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. công nghệ gen.
C. phương pháp nhân bản vô tính.
D. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
Câu 23: Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 24: Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
B. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.4
Câu 25: Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên mạch một của gen có X
= A + T. Gen này bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit loại G của gen a là A. 904. B. 1581. C. 678. D. 1582.
Câu 26: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
D. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
Câu 27: Một gen cấu trúc có độ dài 4165 Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu? A. 2850. B. 2950. C. 2905. D. 2805.
Câu 28: Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến thể không.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến mất đoạn NST.
D. Đột biến thể tam bội.
Câu 29: Thực hiện phép lai (P) XABXab × XabY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen guy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi giới của F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
Đề thi thử Sinh học Sở Bắc Ninh lần 1 năm 2023
244
122 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học Sở GD và ĐT Bắc Ninh lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(244 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề thi: 201
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ
A. vi khuẩn cố định nitơ. B. vi sinh vật sống cộng sinh.
C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa. D. vi sinh vật sống tự do.
Câu 2: Nếu không có đột biến, cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 3. B. 16. C. 9. D. 1.
Câu 3: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian được gọi là
A. môi trường. B. sinh cảnh. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Câu 4: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Carôten. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Xantophyl.
Câu 5: Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220-250 này có thể được
xem là gì?
A. Thường biến. B. Tính trạng. C. Dòng thuần chủng. D. Mức phản ứng.
Câu 6: Quần thể nào sau đây có tần số alen A thấp nhất?
A. 0,4 AA: 0,6 aa. B. 0,2 AA: 0,8 aa.
C. 0,7 aa: 0,3 Aa. D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 7: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Cấy truyền phôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Công nghệ gen. D. Gây đột biến gen.
Câu 8: Trong chu kì hoạt động của tim ở người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được
đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội. B. gen lặn. C. gen da alen. D. gen đa hiệu.
Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 11: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 12: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa. B. Chuột. C. Thỏ. D. Trâu.
Câu 13: Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng
thuộc quan hệ?
A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Ký sinh. D. Cộng sinh.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. Aa × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 16: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các
con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 17: Trong mô hình hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột, gen điều hòa (gen R) và opêron
Lac đều có thành phần nào sau đây?
A. Gen cấu trúc Z. B. Vùng khởi động (P). C. Gen cấu trúc Y. D. Vùng vận hành (O).3
Câu 18: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn trong một NST.
Câu 20: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 4?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 21: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 5'...GXTXTTAAAGXT...3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. -Leu-Ala-Lys - Ala-. B. -Leu-Lys - Ala - Ala-.
C. - Ala-Leu-Lys - Ala-. D. - Lys - Ala- Leu - Ala-.
Câu 22: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được
tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. công nghệ gen.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
Câu 23: Mẹ có kiểu gen X
A
X
A
, bố có kiểu gen X
a
Y, con gái có kiểu gen X
A
X
A
X
a
. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân của
bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I hoặc giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II hoặc giảm phân I ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình
thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 24: Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
B. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.4
Câu 25: Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên mạch một của gen có X
= A + T. Gen này bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit loại G của gen a là
A. 904. B. 1581. C. 678. D. 1582.
Câu 26: Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm.
B. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng.
D. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
Câu 27: Một gen cấu trúc có độ dài 4165 Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là
bao nhiêu?
A. 2850. B. 2950. C. 2905. D. 2805.
Câu 28: Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến thể không. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến mất đoạn NST. D. Đột biến thể tam bội.
Câu 29: Thực hiện phép lai (P) X
AB
X
ab
× X
ab
Y, thu được F
1
. Biết rằng mỗi gen guy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi giới của F
1
có tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. D. kỉ Jura của đại Trung sinh.
Câu 31: Ở một loài động vật, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó
alen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện tính
trạng lông màu nâu. Trong một quần thể, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối với nhau mà không
giao phối với các cá thể có màu lông khác. Khi theo dõi quần thể này, người ta nhận thấy rằng ở thế hệ P có
10% số cá thể lông trắng, còn ở thế hệ F
1
có 20% số cá thể lông trắng. Theo lí thuyết, nếu không chịu thêm
tác động của các nhân tố tiến hoá nào khác thì ở F
2
, quần thể có số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 25%.
5
Câu 32: Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù
màu đỏ-lục do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y
quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, nhưng bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ
bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Biết rằng những người khác trong gia
đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con trai không bị cả hai
bệnh trên là
A. 5/6 B. 6/24 C. 5/24 D. 1/6
Câu 33: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ P
Thế hệ F
1
Thế hệ F
2
Thế hệ F
3
Thế hệ F
4
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân
tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
(2) Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F
2
có thể do di – nhập gen.
(3) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình
trội ở F
3
không còn khả năng sinh sản.
(4) Nếu F
4
vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F
3
thì tần số kiểu hình lặn ở F
5
là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 34: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 800 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể
chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,2 cá thể/ha. Đến cuối
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85