Đề thi thử Sinh học trường Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh lần 1 năm 2023

322 161 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(322 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ CHÍNH THỨC
CHUYÊN HẠ LONG - QN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 2
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: SINH HỌC
(Đề thi có 06 trang) Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:..............................................................................
SBD:.....................
Mã đề thi
301
Câu 81. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. AA × aa.
Câu 82. Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình trao đổi khí của tất cả các động vật sống trên cạn diễn ra ở phế nang.
B. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Tất cả các loài động vật sống dưới nước đều hô hấp bằng mang.
D. Chim và côn trùng có hệ thống túi khí.
Câu 83. Hai mạch đơn của một phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit. B. phôtphođieste. C. cộng hóa trị. D. hiđrô.
Câu 84. Hình vẽ dưới đây tả chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào
dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể.
Câu 85. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá
trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. Aabb.
Câu 87. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là X
a
X
a
?
A. X
A
X
a
× X
A
Y. B. X
A
X
a
× X
a
Y. C. X
A
X
A
× X
a
Y. D. X
a
X
a
× X
A
Y.
Câu 88. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm.
Câu 89. Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
B. Những loài động vật có hệ tuần hoàn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu ôxi.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín.
Trang 1/10 - Mã đề 301
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 90. Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày?
A. Thuốc bỏng. B. Lúa. C. Ngô. D. Cà chua.
Câu 91. To ra ging cu có th sn xut sa cha prôtêin huyết thanh ca ngưi là thành tu chn ging nào?
A. Công nghệ tế bào. B. Đột biến.
C. Tạo giống ưu thế lai. D. Công nghệ gen.
Câu 92. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên ng kng tương đồng ca nhim sắc th gii tính X Y, các gen tồn ti thành tng cặp alen.
Câu 93. Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ.
Câu 94. Khi nói về dòng vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
B. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Áp suất rễ cây gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
D. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
Câu 95. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. ribôxôm. B. nhân tế bào. C. tế bào chất. D. lưới nội chất.
Câu 96. Virus gây viêm phổi Hán (viết tắt SARS-CoV2) một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm
đường hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên thành phố Hán (Trung Quốc) bắt đầu lây lan nhanh chóng
sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, U, G,
X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng hóa cho vỏ prôtêin của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558
kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về thông tin trên?
I. Phn trăm mi loi nuclêôtit (A, U, G, X) ca virus này ln lưt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.
IV. Phân tử prôtêin cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 97. ‚Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát
triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 98. ‚Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần
thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu
gen tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng
khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
A. (3) → (1) → (2). B. (3) → (2) →(1). C. (2) → (3) → (1). D. (1) → (2) → (3).
Trang 2/10 - Mã đề 301
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 99. một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen A
Đ
quy
định lông đen; alen A
X
quy định lông xám alen A
N
quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai
thu được kết quả sau:
Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 nâu.
Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 xám.
Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
II. Thứ tự trội lặn là: A
Đ
> A
N
> A
X
III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: A
Đ
A
X
× A
N
A
X
IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 100. Trong quần thể, nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng kích thước của quần thể?
A. Nhóm tuổi sinh sản. B. Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản. D. Nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản.
Câu 101. Việt Nam, chép phát triển mạnh khoảng nhiệt độ 25
o
C đến 35
o
C, khi nhiệt độ môi trường
xuống dưới 2
o
C cao hơn 44
o
C bị chết. phi phát triển mạnh khoảng nhiệt độ 20
o
C đến 35
o
C, khi
nhiệt độ môi trường xuống dưới 5,6
o
C cao hơn 42
o
C bị chết. Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của hai loài cá trên, tổ hợp nào sau đây sai?
(1) Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá rô phi.
(2) Cá rô phi có khoảng thuận lợi về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
(3) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
(4) Ở nhiệt độ 10
o
C, sức sống của cả hai loài cá này đều bị suy giảm.
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 102. ngưi, những bệnh, hi chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 103. Khi nói về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
B. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
D. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 104. Xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) X
A
X
A
× X
a
Y. Phép lai 2: (P) X
a
X
a
× X
A
Y. Phép lai 3: (P) Aa × Aa.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn không đột biến xảy ra. Các
phép lai trên đều tạo ra F
1
, cho các thể F
1
trong mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo F
2
. Trong các phát
biểu dưới đây về kết quả F
2
của các phép lai, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ba phép lai đều cho F
2
có tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
II. Hai phép lai đều cho F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn.
III. Một phép lai cho F
2
có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. Hai phép lai đều cho F
2
có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
u 105. mt loài động vật, xét một cut nằm trên nhiễm sắc th thường hai alen, alen A quy định thực
qun bình thường trội hoàn tn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thc quản hp sau khi sinh ra b
chết yểu. Một quần ththế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giii như nhau, qua ngu
Trang 3/10 - Mã đề 301
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phi thu được F1 gồm 2800 con, trong đó 28 con thực quản hp. Biết rng không xy ra đt biến, theo lí thuyết,
cấu tc di truyền của quần thể thế hệ (P)
A. 0,7AA : 0,3Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,8AA : 0,2Aa. D. 0,6AA : 0,4Aa.
Câu 106. chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?
A.
AB
ab
×
AB
ab
. B.
Ab
aB
×
Ab
ab
. C.
Ab
aB
×
AB
AB
. D.
ab
ab
×
ab
ab
.
Câu 107. Hin tượng nm sng chung với to lam trong đa y biu hin ca mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 108. Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu
chấu thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ chim sẻ; mèo ăn chuột. Khi nói về lưới thức ăn này, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng giống nhau.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
C. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 109. ‚Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
I. Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
II. Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần
thể gốc.
III. Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 110. ‚Trong quá trình nh tnh loài bằng con đưng đa lí, bao nhiêu phát biu sau đây là sai?
I. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
II. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới điều kiện địa chất, khí hậu khác
nhau, những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa s làm cho các quần
thể trong loài bị cách li nhau.
III. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
IV. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
V. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
VI. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 111. Một quần th người tính trạng nhóm máu đang trạng thái n bằng di truyền, tần số c loại
alen quy định nhóm máu là: lần lượt 0,4; 0,3; 0,3. Theo thuyết, tỉ lệ người kiểu gen đồng
hợp về tính trạng nhóm máu
A. 0,34. B. 0,26. C. 0,64. D. 0,16.
Câu 112. Trong mt quần xã gồm các loài sau: cây g lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, bọ ngựa và hổ. Bngựa ăn sâu ăn
lá; hổ có thbắt hươu m thc ăn; cây gỗ, cây bụi, cây c là thc ăn ca hươu, sâu, bọ ngựa. Khi nói v mi quan h
dinh ỡng gia các loài trong qun xã trên, phát biu nào sau đây đúng?
A. Bọ ngựa vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Nếu sâu bị chết hết thì bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
D. Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 113. Cho một số thao tác bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trang 4/10 - Mã đề 301
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 114. Bảng dưới đây tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau được sử dụng để xác định
trình tự axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” hiệu các axit amin chưa biết
tên.
Loài X Trình tự ADN 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’
Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – *
Loài Y Trình tự ADN 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’
Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr
Loài Z Trình tự ADN 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’
Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser
Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
B. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại axit amin.
C. Côđon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
D. Côđon GAG mã hóa cho axit amin Glu.
Câu 115. ‚Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ Jura của đại Trung sinh.
II. Đại Tân sinh còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
III. Đại Cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
IV. Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 116. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền
đơn gen 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên bị bệnh này. Theo thuyết, bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alne gây bệnh.
II. Có tối đa 2 người trong phả hệ trên không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3) - (4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
u 117. Trong một quần xã sinh vật,t c loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khun gây bệnh ở thỏ và
u ăn c. Trong c nhận xét sau đây vmối quan hệ gia c li trên, nhận xét o sau đây đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II.o rừng thưng bt những con th yếu hơn n có vai trò chn lọc đi vi qun ththỏ.
Trang 5/10 - Mã đề 301
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 2 CHUYÊN HẠ LONG - QN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: SINH HỌC
(Đề thi có 06 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. 301 SBD:.....................
Câu 81. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. AA × aa.
Câu 82. Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình trao đổi khí của tất cả các động vật sống trên cạn diễn ra ở phế nang.
B. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Tất cả các loài động vật sống dưới nước đều hô hấp bằng mang.
D. Chim và côn trùng có hệ thống túi khí.
Câu 83. Hai mạch đơn của một phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết A. peptit. B. phôtphođieste. C. cộng hóa trị. D. hiđrô.
Câu 84. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào
dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể.
Câu 85. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá
trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 86. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. Aabb.
Câu 87. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa? A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY.
Câu 88. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. phân bố đồng đều.
D. phân bố theo nhóm.
Câu 89. Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch.
B. Những loài động vật có hệ tuần hoàn kín đều có máu ở động mạch là máu giàu ôxi.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín.
Trang 1/10 - Mã đề 301


Câu 90. Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày? A. Thuốc bỏng. B. Lúa. C. Ngô. D. Cà chua.
Câu 91. Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa prôtêin huyết thanh của người là thành tựu chọn giống nào?
A. Công nghệ tế bào. B. Đột biến.
C. Tạo giống ưu thế lai. D. Công nghệ gen.
Câu 92. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 93. Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn nhỏ.
Câu 94. Khi nói về dòng vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
B. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Áp suất rễ cây gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
D. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
Câu 95. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở A. ribôxôm. B. nhân tế bào. C. tế bào chất.
D. lưới nội chất.
Câu 96. Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm
đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng
sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
- Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tổng số 29903 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, U, G,
X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863.
- Một mARN quan trọng mã hóa cho vỏ prôtêin của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và
kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về thông tin trên?
I. Phần trăm mỗi loại nuclêôtit (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.
IV. Phân tử prôtêin cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 97. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát
triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 98. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần
thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu
gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng
khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí. A. (3) → (1) → (2). B. (3) → (2) →(1). C. (2) → (3) → (1). D. (1) → (2) → (3).
Trang 2/10 - Mã đề 301


Câu 99. Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy
định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:
Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 nâu.
Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen : 1 xám.
Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX
III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX
IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 100. Trong quần thể, nhóm tuổi nào sau đây có vai trò chủ yếu làm tăng kích thước của quần thể?
A. Nhóm tuổi sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản.
D. Nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản.
Câu 101. Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25oC đến 35oC, khi nhiệt độ môi trường
xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20oC đến 35oC, khi
nhiệt độ môi trường xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Khi nói về giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của hai loài cá trên, tổ hợp nào sau đây sai?
(1) Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá rô phi.
(2) Cá rô phi có khoảng thuận lợi về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
(3) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
(4) Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá này đều bị suy giảm. A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 102. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 103. Khi nói về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
B. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau.
D. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.
Câu 104. Xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Aa × Aa.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Các
phép lai trên đều tạo ra F1, cho các cá thể F1 trong mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo F2. Trong các phát
biểu dưới đây về kết quả F2 của các phép lai, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ba phép lai đều cho F2 có tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
II. Hai phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn.
III. Một phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. Hai phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 105. Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực
quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị
chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu
Trang 3/10 - Mã đề 301


phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A. 0,7AA : 0,3Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,8AA : 0,2Aa. D. 0,6AA : 0,4Aa.
Câu 106. Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? AB AB Ab Ab Ab AB ab ab A. ab × ab . B. aB × ab . C. aB × AB . D. ab × ab .
Câu 107. Hiện tượng nấm sống chung với tảo lam trong địa y là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 108. Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu
chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Khi nói về lưới thức ăn này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng giống nhau.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
C. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 109. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
I. Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
II. Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.
III. Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 110. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
II. Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác
nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần
thể trong loài bị cách li nhau.
III. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
IV. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những
hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
V. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
VI. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 111. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại
alen quy định nhóm máu là:
lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng
hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,34. B. 0,26. C. 0,64. D. 0,16.
Câu 112. Trong một quần xã gồm các loài sau: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, bọ ngựa và hổ. Bọ ngựa ăn sâu ăn
lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Khi nói về mối quan hệ
dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bọ ngựa vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Nếu sâu bị chết hết thì bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
D. Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 113. Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trang 4/10 - Mã đề 301


zalo Nhắn tin Zalo