SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM
Lần 1 - Năm học : 2022 - 2023
GDTX HUYỆN THUẬN THÀNH Bài thi môn : Sinh 12 Mã đề thi: 101
Thời gian : 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Ngày thi :....... Tháng 02 năm 2023 MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là: A. B. C. D.
Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. B. C. D.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là: A. aabb AaBb B. AaBb AaBb C. Aabb aaBB D. AaBb aaBb.
Câu 4: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E Coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt
được nhờ công nghệ gen là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 5: Thể tứ bội kiểu gen AAaa tiến hành giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào. Biết rằng cây tứ bội 4n
khi giảm phân cho giao tử lưỡng bội 2n? A. 100% Aa B. 1 AA : 2 Aa : 1 aa C. 1 AA : 1 aa D. 1 AA : 4 Aa : 1 aa
Câu 6: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là: (1) Đột biến.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen. A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (4) và (5)
Câu 7: Những ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2). Hạt phấn của cây loài này thường không thụ phấn được cho cây loài khác.
(3). Tinh trùng cóc thụ tinh cho trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên không thụ tinh cho nhau. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (4)
Câu 8: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể được xảy ra trong giảm phân
B. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
C. Đột biến chuyển đoạn luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
B. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
C. Ở F1, có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
D. Ở F1, có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
Câu 10: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n ) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2là: A. (1: 2 :1)n B. 9:3:3:1 C. (3:1)2 D. (3:1)n
Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kì đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động
Câu 13: Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, nhận định nào sau đây sai?
A. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định
B. Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau
C. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
D. Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Câu 14: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
C. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen
D. Giữa 2 cơ thể mang kiểu hình trội với nhau để kiểm tra kiểu gen
Câu 15: Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc của ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATTTGXX
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật?
A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá
B. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá
C. Ở tất cả các động vật ăn thực vật đều có dạ dày được cấu tạo gồm bốn ngăn
D. Ruột khoang có ông tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào
Câu 17: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:
A. Cánh chim và cánh côn trùng
B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
Câu 18: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ?
I. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba.
II. Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin.
III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin.
IV. Codon 5’UAG3’ mã hóa cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 19: Cơ quan nào sau đây của cây Báng súng thực hiện quá trình quang hợp? A. Lá B. Hoa C. Thân D. Rễ
Câu 20: Mức phản ứng là:
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau
Câu 21: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin tạo màu lông ở giống thỏ
Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin ở phần thân bị đột biến không tạo được melanin, làm lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp melanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp melanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin hoạt động, nên các TB ở phần thân tổng hợp melanin →lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp melanin làm lông trắng.
Đề thi thử Sinh học trường Cụm huyện Thuận Thành - Bắc Ninh lần 1 năm 2023
184
92 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học cụm THPT Huyện Thuận Thành – Bắc Ninh lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(184 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM
GDTX HUYỆN THUẬN THÀNH
Mã đề thi: 101
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Lần 1 - Năm học : 2022 - 2023
Bài thi môn : Sinh 12
Thời gian : 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi :....... Tháng 02 năm 2023
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. B. C. D.
Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. B. C. D.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt
nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là:
A. aabb AaBb B. AaBb AaBb C. Aabb aaBB D. AaBb aaBb.
Câu 4: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E Coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt
được nhờ công nghệ gen là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Thể tứ bội kiểu gen AAaa tiến hành giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào. Biết rằng cây tứ bội 4n
khi giảm phân cho giao tử lưỡng bội 2n?
A. 100% Aa B. 1 AA : 2 Aa : 1 aa C. 1 AA : 1 aa D. 1 AA : 4 Aa : 1 aa
Câu 6: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen.
A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (5) C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (4) và (5)
Câu 7: Những ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2). Hạt phấn của cây loài này thường không thụ phấn được cho cây loài khác.
(3). Tinh trùng cóc thụ tinh cho trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên không thụ tinh cho nhau.
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (4)
Câu 8: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể được xảy ra trong giảm phân
B. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
C. Đột biến chuyển đoạn luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
B. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
C. Ở F1, có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
D. Ở F1, có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
Câu 10: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n ) cặp tính trạng tương phản thì tỉ
lệ kiểu hình ở F2là:
A. (1: 2 :1)
n
B. 9:3:3:1 C. (3:1)
2
D. (3:1)
n
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
B. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kì đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động
Câu 13: Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, nhận định nào sau đây sai?
A. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định
B. Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau
C. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
D. Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Câu 14: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
C. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm
tra kiểu gen
D. Giữa 2 cơ thể mang kiểu hình trội với nhau để kiểm tra kiểu gen
Câu 15: Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc của ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả
nghiêm trọng nhất?
A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATTTGXX
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật?
A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá
B. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Ở tất cả các động vật ăn thực vật đều có dạ dày được cấu tạo gồm bốn ngăn
D. Ruột khoang có ông tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào
Câu 17: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:
A. Cánh chim và cánh côn trùng B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
Câu 18: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ?
I. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba.
II. Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin.
III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, có thể mã hóa cho tối đa 7
loại axit amin.
IV. Codon 5’UAG3’ mã hóa cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 19: Cơ quan nào sau đây của cây Báng súng thực hiện quá trình quang hợp?
A. Lá B. Hoa C. Thân D. Rễ
Câu 20: Mức phản ứng là:
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau
Câu 21: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin tạo màu lông ở giống thỏ
Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin ở phần thân bị đột biến không tạo được melanin, làm lông ở
thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp melanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp melanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin hoạt động, nên các TB ở phần thân tổng hợp melanin →lông
có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp melanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp melanin làm lông trắng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 22: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng:
A. Tổng tỷ lệ các kiểu hình giống P.
B. Tổng tỷ lệ các kiểu hình khác P.
C. Tổng tỷ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
D. Tổng tỷ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị
Câu 23: Alen B ở sinh vật nhân thực có 600 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G=2/3. Alen B bị đột biến
thay thế 1 cặp G -X bằng 1 cặp A -T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A. 3600 B. 3601 C. 3599 D. 3899
Câu 24: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E Coli, khi môi trường có lactose thì
A. protein ức chế không được tổng hợp B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
C. protein ức chế không gắn vào vùng vận hành D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ một trong 2 mạch ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
B. Enzym ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→5’.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzym ADN polimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Câu 26: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng số nucleotit của gen?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
C. Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X.
D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
Câu 27: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A)
= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của
quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như
cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.
C. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa D. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa
Câu 28: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85