Đề thi thử Sinh học trường Hàm Long - Bắc Ninh lần 1 năm 2023

207 104 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Hàm Long – Bắc Ninh lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(207 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG THPT HÀM LONG
MÃ ĐỀ 101
ĐỀ THI THỬ ĐỢT 1 NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN SINH HỌC – LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên…………………………………………SBD………………..
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền
B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
D. Mã di truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, bD, d cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có
số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
Câu 4: Trong quá trình giảm phân thể kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D d với tần
số 16%. Tính theo thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hoán vị gen giữa D và d là
A. 160 B. 320 C. 840 D. 680
Câu 5: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về
(1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là :
A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4) D. (2), (3) và (5)
Câu 6: Cho lai 2 cây quả tròn với nhau, đời con thu được 272 câyquả tròn, 183 cây quả bầu dục
31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Phân li độc lập của Menđen B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ sung
Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F
1
đều có quả dẹt. Cho F
1
lai với
quả tròn được F
2
: 152quả tròn : 114 quả dẹt : 38 quả dài. Tính theo thuyết, trong số quả tròn
thu được ở F
2
thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4 B. 3/4 C. 1/3 D. 2/3
Câu 9: Một phân tử mARN 1200 đơn phân tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của
mARN này là
A. 120 B. 600 C. 240 D. 480
Câu 10: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra cấp
độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã. D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã
Câu 11: một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai tỉ lệ kiểu hình 75%
thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
A. AaBb × AaBb B. AABb × aaBb C. AaBB × Aabb D. AABB × aabb
Câu 12: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau
Câu 13: Trong chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần
và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần
Câu 14: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nucleotide
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài nucleotide
C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotide
Câu 15: Một quần thể sinh vật alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. aaBb và Aabb B. AABB và AABb C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb
Câu 16: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Đột biến gen lặn không được biểu hiện
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
Câu 17: Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G – X bằng T – A B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G
C. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Câu 18: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen
đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột
biến giảm đi so với gen ban đầu là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. A=T=8; G=X=16 B. A=T=16; G=X=8 C. A=T=7; G=X=14 D. A=T=14; G=X=7
Câu 19: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng
con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay thế hệ sau di
truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình
và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của
cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20: Một gen hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác 5% số
nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và
có tỉ lệ . Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. mất một cặp nucleotit loại A-T
C. thêm một cặp nucleotit loại G-X D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Câu 21: Cấu trúc của một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotide
Câu 22: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
A. 2nm B. 11nm C. 20nm D. 30nm
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính.
C. NST giới tính chỉ một cặp thể tương đồng hoặc không tương đồng, một số loài NST giới tính
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
chỉ có một chiếc.
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính
C. NST giới tính chỉ một cặp thể tương đồng hoặc không tương đồng, một số loài NST giới tính
chỉ có một chiếc
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng.
Câu 25: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 26: Tế bào sinh dưỡng của một loài A bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng một thể của
loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. Mất NST B. Dung hợp 2 NST với nhau
C. Chuyển đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được
F
1
gồm 448 cây, trong đó112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai
sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb.
III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 28: Tìm số phát biểu đúng
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất.
III. Hóa chất 5 Brom Uraxin cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T
bằng 1 cặp G-X.
IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 29: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG THPT HÀM LONG
ĐỀ THI THỬ ĐỢT 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÃ ĐỀ 101
MÔN SINH HỌC – LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên…………………………………………SBD……………….. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền
B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
D. Mã di truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có
số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64
Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần
số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra


hoán vị gen giữa D và d là A. 160 B. 320 C. 840 D. 680
Câu 5: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia.
(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là : A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4) D. (2), (3) và (5)
Câu 6: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và
31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Phân li độc lập của Menđen
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác bổ sung
Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với
quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn
thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/4 B. 3/4 C. 1/3 D. 2/3
Câu 9: Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là A. 120 B. 600 C. 240 D. 480
Câu 10: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã
Câu 11: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75%
thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây? A. AaBb × AaBb B. AABb × aaBb C. AaBB × Aabb D. AABB × aabb
Câu 12: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây

đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau
Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần
và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ
B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần
Câu 14: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài cặp nucleotide
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc một vài nucleotide
C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotide
Câu 15: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb và Aabb B. AABB và AABb C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb
Câu 16: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Đột biến gen lặn không được biểu hiện
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
Câu 17: Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G – X bằng T – A
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G
C. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G
D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Câu 18: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen
đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột
biến giảm đi so với gen ban đầu là:

A. A=T=8; G=X=16 B. A=T=16; G=X=8 C. A=T=7; G=X=14 D. A=T=14; G=X=7
Câu 19: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng
con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di
truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình
và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của
cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20: Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số
nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ
. Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
B. mất một cặp nucleotit loại A-T
C. thêm một cặp nucleotit loại G-X
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Câu 21: Cấu trúc của một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotide
Câu 22: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm B. 11nm C. 20nm D. 30nm
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính.
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính


zalo Nhắn tin Zalo