SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
NĂM 2023 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, Không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 204 MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1,
loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I). Kiểu gen có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 25%
II). Kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 32%
III). Kiểu gen có 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 4%
IV). Kiểu gen có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9% A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là: A. Lai xa
B. Lai và phân tích cơ thể lai
C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích
Câu 4: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có
kiểu gen Aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen: A. aaBb B. aabb C. AaBb D. Aabb
Câu 5: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen chiếm 3/64
B. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 5/8
C. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/8
D. F1 có số loại kiểu hình bằng số loại kiểu gen
Câu 6: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và M, m; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%.
Tính theo lí thuyết, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là: A. 43,85%. B. 32,75%. C. 41,25%. D. 27,5%.
Câu 7: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội thường làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lệch bội thường tạo ra con lai sinh sản hữu tính bình thường.
C. Đột biến lệch bội thể ba có số nhiễm sắc thể là 2n - 1
D. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân.
Câu 8: Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm? A. Cromatit B. Sợi nhiễm sắc C. siêu xoắn D. sợi cơ bản
Câu 9: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý
thuyết tần số alen A của quần thể này là: A. 0,32. B. 0,4. C. 0,48. D. 0,6.
Câu 10: Tính trạng màu da ở người do 3 cặp gen (Aa, Bb và Dd) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng melanin như nhau.
Nội dung phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của sự di truyền tính trạng màu da?
A. Khi hai người có kiểu gen 3 cặp dị hợp kết hôn với nhau thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm cao
nhất.
B. Trong kiểu gen chỉ có 1 alen trội thì sẽ có màu da trắng nhất
C. Có 6 kiểu hình khác nhau về tính trạng màu da
D. Người có da đen nhất là người có 5 alen trội trong kiểu gen
Câu 11: Loại bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là: A. Hóa thạch.
B. Giải phẫu so sánh.
C. Sinh học phân tử. D. Tế bào học.
Câu 12: Giả sử ở một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo tồn
alen lặn. Kết quả chọn lọc tự nhên theo hướng này sẽ dẫn tới:
A. làm giảm tỷ lệ kiểu hình lặn
B. làm giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp và tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội
C. làm tăng tỷ lệ kiểu hình lặn
D. làm giảm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp
Câu 13: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung
quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không
có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,3 và b là 0,4. Biết
không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9
II. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% quả vàng: 49,32% quả đỏ: 7,84% quả xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137.
V. Trong số các cây quả đỏ thì số cây quả đỏ dị hợp chiếm tỷ lệ 110/119. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 14: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai
alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh p, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương
ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
A. Xác suất để con của cặp vợ chống ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 38/45
B. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
C. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 2/9
D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I). Cho cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích, nếu đời con có 4 kiểu hình thì sẽ có 4 kiểu gen.
II). Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì có thể có 2 kiểu hình.
III). Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 1 loại kiểu
gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm 50%.
IV). Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì F1 có thể có 4 loại kiểu gen. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 16: Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen XAXaBb giảm phân bình thường sẽ không sinh ra loại giao tử nào? A. XAXab B. XaB C. XAB D. Xab
Câu 17: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở: A. ruột non. B. dạ dày. C. ruột già. D. thực quản.
Câu 18: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa là:
Đề thi thử Sinh học trường Ngô Gia Tự - Đăk Lăk năm 2023
258
129 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Ngô Gia Tự - Đăk Lăk lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(258 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM 2023 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, Không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 204
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F
1
. Ở F
1
,
loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
9%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I). Kiểu gen có 1 alen trội ở F
1
chiếm tỉ lệ 25%
II). Kiểu gen có 2 alen trội ở F
1
chiếm tỉ lệ 32%
III). Kiểu gen có 4 alen trội ở F
1
chiếm tỉ lệ 4%
IV). Kiểu gen có 3 alen trội ở F
1
chiếm tỉ lệ 9%
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen là:
A. Lai xa B. Lai và phân tích cơ thể lai
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích
Câu 4: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có
kiểu gen Aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen:
A. aaBb B. aabb C. AaBb D. Aabb
Câu 5: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F
1
. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F
1
, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen chiếm 3/64
B. Ở F
1
, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 5/8
C. Ở F
1
, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/8
D. F
1
có số loại kiểu hình bằng số loại kiểu gen
Câu 6: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và M, m; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai cho F
1
có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%.
Tính theo lí thuyết, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là:
A. 43,85%. B. 32,75%. C. 41,25%. D. 27,5%.
Câu 7: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội thường làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lệch bội thường tạo ra con lai sinh sản hữu tính bình thường.
C. Đột biến lệch bội thể ba có số nhiễm sắc thể là 2n - 1
D. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong giảm phân hoặc nguyên phân.
Câu 8: Cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm?
A. Cromatit B. Sợi nhiễm sắc C. siêu xoắn D. sợi cơ bản
Câu 9: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý
thuyết tần số alen A của quần thể này là:
A. 0,32. B. 0,4. C. 0,48. D. 0,6.
Câu 10: Tính trạng màu da ở người do 3 cặp gen (Aa, Bb và Dd) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định, mỗi alen trội đều làm tăng một lượng melanin như nhau.
Nội dung phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của sự di truyền tính trạng màu da?
A. Khi hai người có kiểu gen 3 cặp dị hợp kết hôn với nhau thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhất.
B. Trong kiểu gen chỉ có 1 alen trội thì sẽ có màu da trắng nhất
C. Có 6 kiểu hình khác nhau về tính trạng màu da
D. Người có da đen nhất là người có 5 alen trội trong kiểu gen
Câu 11: Loại bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là:
A. Hóa thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Sinh học phân tử. D. Tế bào học.
Câu 12: Giả sử ở một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo tồn
alen lặn. Kết quả chọn lọc tự nhên theo hướng này sẽ dẫn tới:
A. làm giảm tỷ lệ kiểu hình lặn
B. làm giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp và tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội
C. làm tăng tỷ lệ kiểu hình lặn
D. làm giảm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp
Câu 13: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung
quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không
có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,3 và b là 0,4. Biết
không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9
II. Tỷ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% quả vàng: 49,32% quả đỏ: 7,84% quả xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137.
V. Trong số các cây quả đỏ thì số cây quả đỏ dị hợp chiếm tỷ lệ 110/119.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 14: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai
alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh p, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương
ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
A. Xác suất để con của cặp vợ chống ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 38/45
B. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
C. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 2/9
D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I). Cho cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích, nếu đời con có 4 kiểu hình thì sẽ có 4 kiểu gen.
II). Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F
1
. Nếu F
1
có 4 loại kiểu gen thì có thể có 2
kiểu hình.
III). Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F
1
. Nếu F
1
có 1 loại kiểu
gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa trắng F
1
chiếm 50%.
IV). Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F
1
. Nếu F
1
có 2 loại kiểu hình thì F
1
có thể có 4 loại
kiểu gen.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 16: Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen X
A
X
a
Bb giảm phân bình thường sẽ không sinh ra loại giao tử
nào?
A. X
A
X
a
b B. X
a
B C. X
A
B D. X
a
b
Câu 17: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở:
A. ruột non. B. dạ dày. C. ruột già. D. thực quản.
Câu 18: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
C. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.
C. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.
D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 20: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá Rô phi Việt Nam là từ:
A. 20
0
C – 35
0
C B. 5,6
0
C – 42
0
C C. 0
0
C – 40
0
C D. 2
0
C – 44
0
C
Câu 21: Trong một khu rừng rộng 100 ha có một quần thể voi gồm 20 con. Mật độ cá thể của quần thể voi
này là:
A. 0,5 con/ha. B. 0,2 con/ha. C. 2 con/ha. D. 5 con/ha.
Câu 22: Một alen dù có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hóa:
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 23: Một phân tử ADN nằm ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli có một mạch chứa toàn N
14
và một mạch
chứa toàn N
15
. Khi vi khuẩn phân đôi 3 lần trong môi trường hoàn toàn chỉ chứa N
14
thì số phân tử ADN có 1
mạch chứa N
14
và 1 mạch chứa N
15
là:
A. 8 B. 6 C. 2 D. 1
Câu 24: Loại tế bào nào sau đây là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất thành xenlulôzơ B. Tế bào bị mất màng tế bào
C. Tế bào bị mất tế bào chất D. Tế bào bị mất nhân
Câu 25: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho
đời con có 1 kiểu gen và 1 kiểu hình?
A. AA × Aa B. AA × aa C. Aa × aa D. Aa × Aa
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85