Đề thi thử Sinh học trường Ninh Giang - Hải Dương lần 1 năm 2023

271 136 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Đề thi THPT Quốc Gia Sinh học trường THPT Ninh Giang – Hải Dương lần 1 năm 2023 bản word có lời giải chi tiết
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(271 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT NINH GIANG
Mã đề A
ĐỀ THU THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn Sinh Học – 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu, 4 trang)
Họ và tên học sinh:………………………………….Số báo danh:………………………Lớp 12……….
MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện càng, từ đó sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
- Kiến thức dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Tất cả các đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc
của gen.
D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, thể mang đột biến gen trội được gọi thể đột
biến.
Câu 2: thỏ đực, một tế bào của thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I . Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Có thể không tạo ra giao tử Ab.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. ADN mạch đơn B. mARN C. ADN mạch kép. D. Prôtêin.
Câu 4: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một thể luôn tạo ra thể
ba.
Câu 5: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền là:
A. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO
2
-
và NH
+
. B. NO
2
-
và NO
3
-
. C. NO
2
-
và N
2
. D. NO
3
-
và NH
4
+
.
Câu 7: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N
15
sang môi
trường chỉ có N
14
. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 1 lần tạo ra các phân tử ADN, trong đó có 20
phân tử ADN chứa N
14
. Sau đó chuyển các vi khuẩn này được chuyển về môi trường chỉ chứa N
15
cho
chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 300 mạch polinucleotit chỉ chứa N
15
.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 140 phân tử ADN chỉ chứa N
15
.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 20 phân tử ADN chứa cả hai loại N
14
và N
15
.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 9: Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình phân giải kị khí diễn ra ở tế bào chất.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP so với hô hấp kị khí.
C. Cùng một loại hạt thì khi hạt nảy mầm luôn có cường độ hô hấp mạnh hơn hạt khô.
D. Nếu không có hô hấp thì thực vật không có năng lượng để hoạt động.
Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb.
Câu 11: Cho đồ phả hệ dưới đây tả 2 bệnh di truyền người, trong đó bệnh P, Q đều do 2 gen lặn
nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Biết rằng không đột biến mới xảy ra tất cả các thể
trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
A. 9/120. B. 1/240 C. 1/120. D. 2/120.
Câu 12: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào nhờ các quá trình nào?
A. nhân đôi ADN. B. phiên mã, dịch mã.
C. phiên mã, nhân đôi ADN. D. tương tác gen.
Câu 13: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh thì thấy rằng vật chất di truyền của
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại 23%A, 26%T, 25%G, 26%X.
Loại mầm bệnh này là gì?
A. Vi khuẩn B. Kí sinh trùng C. Virut D. Virut hoặc vi khuẩn
Câu 14: Trong chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi
trường có lactôse và không có lactôse?
A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Một số phân tử lactôse liên kết với prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN.
D. Enzim ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.
Câu 15: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee.
Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau:
(1) AaaBbddEe (2) aaBbDdEe (3) AaaBBbDddEEe
(4) AAABBBDDD (5) AaBbbDdEe (6) aaBbDDEEe
Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm, thể tam bội lần lượt là
A. 3 và 2. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 2 và 1.
4
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá
trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
D. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’3’.
Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử
một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n; 2n +1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n - 1. D. 2n; 2n + 2; 2n - 2
Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy số
nhiễm sắc thể là 19 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 chỉ có một nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội dạng
A. thể ba. B. thể bốn. C. thể không. D. thể một.
Câu 19: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST), khi NST ở trạng thái ống siêu xoắn (xoắn mức
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3) có đường kính
A. 30nm. B. 300nm. C. 11nm. D. 700nm.
Câu 20: Trong quá trình quang hợpthực vật, để giải phóng 1 mol O
2
thì phải quang phân li bao nhiêu mol
CO
2
?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 21: Trong chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen A nhân đôi 1 lần
và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Gen Y phiên mã 20 lần.
C. Gen Z phiên mã 10 lần. D. Môi trường sống không có lactôzơ.
Câu 22: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nuclêaza. B. Caboxilaza. C. Nitrôgenaza. D. Amilaza.
Câu 23: Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
A. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
B. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
C. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên
phân.
D. Đột biến NST thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số
lượng gen trên NST
Câu 24: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực
hiện phép lai P: Aaaa x Aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo thuyết, Fa có tỉ
lệ kiểu hình:
A. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp B. 17 cây thân cao: 19 cây thân thấp
C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp D. 11 cây thân cao: 13 cây thân thấp
Câu 25: một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng được F1. F1 hàng nghìn cây hoa đỏ, xuất hiện vài cây hoa
vàng. Cho các nhận định sau về nguyên nhân có thể làm xuất hiện cây hoa vàng là
I. Do đột biến gen gây nên.
II. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



1SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THU THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 TRƯỜNG THPT NINH GIANG NĂM HỌC 2022-2023 Mã đề A Môn Sinh Học – 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu, 4 trang)
Họ và tên học sinh:………………………………….Số báo danh:………………………Lớp 12………. MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
A. Tất cả các đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột biến.
Câu 2: Ở thỏ đực, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I . Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Có thể không tạo ra giao tử Ab.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc

A. ADN mạch đơn B. mARN C. ADN mạch kép. D. Prôtêin.
Câu 4: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
Câu 5: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền là:
A. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO - - - - - + 2 và NH+.
B. NO2 và NO3 . C. NO2 và N2. D. NO3 và NH4 .
Câu 7: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 1 lần tạo ra các phân tử ADN, trong đó có 20
phân tử ADN chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho
chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 300 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 140 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 20 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.


Câu 9: Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình phân giải kị khí diễn ra ở tế bào chất.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP so với hô hấp kị khí.
C. Cùng một loại hạt thì khi hạt nảy mầm luôn có cường độ hô hấp mạnh hơn hạt khô.
D. Nếu không có hô hấp thì thực vật không có năng lượng để hoạt động.
Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb.
Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó bệnh P, Q đều do 2 gen lặn
nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể
trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 9/120. B. 1/240 C. 1/120. D. 2/120.
Câu 12: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào nhờ các quá trình nào? A. nhân đôi ADN.
B. phiên mã, dịch mã.
C. phiên mã, nhân đôi ADN. D. tương tác gen.
Câu 13: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là


một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 23%A, 26%T, 25%G, 26%X.
Loại mầm bệnh này là gì? A. Vi khuẩn B. Kí sinh trùng C. Virut
D. Virut hoặc vi khuẩn
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi
trường có lactôse và không có lactôse?
A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Một số phân tử lactôse liên kết với prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN.
D. Enzim ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.
Câu 15: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee.
Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau: (1) AaaBbddEe (2) aaBbDdEe (3) AaaBBbDddEEe (4) AAABBBDDD (5) AaBbbDdEe (6) aaBbDDEEe
Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm, thể tam bội lần lượt là A. 3 và 2. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 2 và 1. 4
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá
trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
D. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’3’.
Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở
một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là A. 2n; 2n +1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n - 1. D. 2n; 2n + 2; 2n - 2
Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy số
nhiễm sắc thể là 19 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 chỉ có một nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội dạng A. thể ba. B. thể bốn. C. thể không. D. thể một.
Câu 19: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST), khi NST ở trạng thái ống siêu xoắn (xoắn mức


zalo Nhắn tin Zalo