Đề thi thử tốt nghiệp Hóa học trường THPT Sầm Sơn lần 1 năm 2024

256 128 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    9.8 K 4.9 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(256 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD - ĐT THANH HOÁ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
TRƯỜNG THPT SẦM SƠN
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 04 trang)
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 357
Họ, tên thí sinh: ....................................................................................................... Số báo danh:
.......................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5 ; Br = 80; Na = 23; K
= 39; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64 ; Zn = 65; Ag = 108
Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH. B. NaCl. C. KOH. D. KNO3.
Câu 42: Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC? A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. .
Câu 43: Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Cr.
Câu 44: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây? A. HCOONa. B. C2H5COONa. C. C2H5ONa. D. CH3COONa.
Câu 45: Este CH3COOCH3 có tên gọi là? A. Etyl fomat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 46: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 47: Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 48: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. HCl. D. BaCl2.
Câu 49: Thủy tinh hữu cơ là A. poli (vinyl benzen)
B. poli (metyl metacrylat)
C. poli (metyl acrylat) D. poli (vinyl clorua)
Câu 50: Thí nghiệm với dd HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng: A. Bông khô.
B. Bông có tẩm nước.
C. Bông có tẩm nước vôi.
D. Bông có tẩm giấm ăn.
Câu 51: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 52: Khí X là chất khí không màu,không mùi và hơi nhẹ hơn không khí. Khí X được dùng
làm chất khử trong nghành công nghiệp luyện kim. Mặt khác khí X có khả năng gây ngộ độc khi
đốt cháy than, củi… trong điều kiện thiếu oxi. Khí X là A. CO2. B. N2. C. H2. D. CO.
Câu 53: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?

A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 54: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O? A. K. B. Ba. C. Na. D. Cu.
Câu 55: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2? A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5-NH2.
Câu 56: Chất nào sau đây là polisaccazit? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 57: Trong số các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. K. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 58: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là: A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.
Câu 59: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu.
Câu 60: Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau chứa Gly? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 4,32. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 62: Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của
fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là A. CH3CHO. B. CH3OH. C. HCHO. D. CH3COOH.
Câu 63: Dung dịch không có phản ứng màu biure là A. Gly-Ala-Val.
B. Albumin (lòng trắng trứng). C. Gly-Ala-Val-Gly. D. Gly-Val.
Câu 64: Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2
gam muối. Giá trị của m là A. 6,0. B. 8,8. C. 7,4 D. 8,2.
Câu 65: Cho 0,2 mol axit glutamic phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 35,05. B. 37,35. C. 36,70. D. 34,12.
Câu 66: . Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, visco, nitron và nilon-6,6? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
C. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4
Câu 68: Đốt cháy hết một lượng kim loại Mg trong khí O2 dư thu được sản phẩm là 4 gam magie
oxit. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc) là A. 5,6 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 69: . Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.


(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho MgO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol
H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch
chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a gam X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 25,68. B. 34,24. C. 17,12. D. 51,36.
Câu 72: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun
nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau
một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và
axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64,5. B. 28,5. C. 88,0. D. 84,5.
Câu 73: Trộn 100ml dd chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M
và Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl
1M vào dung dịch X được V lít CO2 và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam
kết tủa. Giá trị của V và m là A. 1,12 và 82,4.
B. 1,12 và 59,1. C. 2,24 và 59,1. D. 2,24 và 82,4.
Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 75: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức
este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH 2Y + Z F + 2NaOH Y + T + X
Biết: X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở.

Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(đ) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 1. В. 4. C. 2. D. 3.
Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y
(vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện
phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong YA. 0,03. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,04.
Câu 77: Nung nóng hỗn hợp X gồm isobutilen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ
xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 19,0. Đốt cháy hết Y, thu được
17,92 lit CO2 (ở đktc) và 16,2 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là: A. 68,42%. B. 57,02%. C. 45,61%. D. 31,58%.
Câu 78: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa
0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04
mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan
được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 80: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được
tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X
bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F
gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol


zalo Nhắn tin Zalo