Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học Sở Ninh Bình năm 2024

47 24 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 32 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.5 K 1.2 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(47 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỈNH NINH BÌNH
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có __ trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: 001
Số báo danh: .......................................................................... 1 MỤC TIÊU
Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng
bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.

Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị
tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
2
Câu 1: Moocgan đã tiến hành thí nghiệm lại ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt; thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Ông đã phát hiện ra liên kết
gen sau khi cho lai phân tích A. ruồi đực P. B. ruồi đực F1. C. ruồi cái F1. D. ruồi cái P.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và mARN.
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch mã gốc trên gen? A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitôzin.
Câu 4: Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Câu 5: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn? A. 4n. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 3n.


Câu 6: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Câu 7: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử liên kết là A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là
A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAY. B. XaYa C. XaXa. D. XAXa
Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Câu 10: Biết alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 11: Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm? A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Câu 12: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học? A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Câu 13: Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là A. 64. B. 42. C. 65. D. 61.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac Y. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Z.
D. Prôtêin ức chế.
Câu 15: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân


thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen A. AABb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 16: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. Trên mỗi cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
B. 100% cây hoa màu vàng.
C. 75% cây hoa màu vàng : 25% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu xanh.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ →3’.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Câu 20: Hình bên là ảnh chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này mắc hội chứng

A. Đao. B. Tớcno. C. Claiphentơ. D. Siêu nữ.
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị
trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra
ngay cả khi môi trường có lactôzơ. A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z.
C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thuộc về thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 23: Phép lai P:
đã thu được F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 24: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ A. 1/64. B. 1/2. C. 1/32. D. 1/4.


zalo Nhắn tin Zalo