Đề thi thử tốt nghiệp Sinh học Sở Phú Thọ năm 2024

408 204 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Sinh học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    7.7 K 3.8 K lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(408 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ PHÚ THỌ
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
(Đề thi có __ trang)
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: 301
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A. đào thải những biến dị bất lợi.
B. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 82: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hoá vì
A. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
C. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 83: Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
Quần thể này tiến hành tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,525AA: 0,25Aa: 0,225aa.
B. 0,55AA: 0,25Aa: 0,2aa.
C. 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa.
D. 0,4225AA: 0,455Aa: 0,1225aa.
Câu 84: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu
áp lực của các tác nhân gây đột biến.
B. bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở động vật, không gặp ở thực vật.
C. bằng lai xa và đa bội hóa thì chỉ cần xuất hiện một cá thể sẽ hình thành một loài mới.
D. thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Lặp đoạn NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
Câu 86: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn Ecoli có trình tự mạch mã hóa như sau:


Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:
Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A
Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. Khi nói về những đột
biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?
I. Đột biến 1 làm chuỗi pôlipeptit sau đột biến có 4 axit amin.
II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit.
III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi pôlipeptit.
IV. Có hai đột biến làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp bị ngắn lại. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Hình bên mô tả một hình thức chọn lọc tự nhiên tác động đến 1 quần
thể. Theo thuyết tiến hóa hiện
đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên, tần số các kiểu gen thích
nghi tăng lên trong quần thể.
II. Hình thức chọn lọc tự nhiên
này xảy ra khi điều kiện sống
của quần thể ban đầu thay đổi và không đồng nhất.
III. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra
các kiểu gen quy định các kiểu hình mới (V1, V3).
IV. Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, từ quần thể ban đầu đã phân hóa thành 2 loài mới. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 88: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương
đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. AaBbEe. B. AaaBbDdEe. C. AaBbDEe. D. AaBbDdEe.
Câu 89: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều
cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi.
B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen chậm
hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ
làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi
tần số alen của quần thể.


Câu 90: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. . B. . C. . D. .
Câu 91: Ở 1 loài động vật có vú, cho cá thể đực lông trắng giao phối với cá thể
cái lông vàng được F1 đồng loạt lông vàng. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên
với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình
- Ở giới đực: 5 cá thể lông trắng : 3 cá thể lông vàng.
- Ở giới cái: 3 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Biết rằng không có gen gây chết, không có đột biến, tỉ lệ đực : cái là 1 : 1. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen chi phối và bị ảnh hưởng bởi giới tính.
II. Kiểu hình mắt trắng có nhiều loại kiểu gen nhất.
III. Nếu cho các con lông vàng F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cái lông
vàng thuần chủng ở F3 là 1/6.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì tất cả con đực ở đời con thu được đều lông trắng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 92: Nhận xét nào dưới đây đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau.
B. Cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
C. Vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.
D. Sự di truyền của các tình trạng chịu sự chi phối của quy luật Menđen.
Câu 93: Một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định cây thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Phép lai P: cây dị
hợp hai cặp gen × cây có kiểu hình trội về 1 tính trạng, dị hợp một cặp gen thu
được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 3 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa đỏ : 3 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa trắng.
B. 9 cây cao, hoa đỏ : 3 cây thấp, hoa đỏ : 3 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa trắng.
C. 1 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa trắng.
D. 3 cây cao, hoa đỏ : 2 cây thấp, hoa đỏ : 2 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa trắng.
Câu 94: Một loài động vật, tính trạng màu lông do tương tác giữa 2 gen trội A
và B quy định. Trong kiểu gen khi có cả gen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có
gen A hoặc B cho lông nâu, khi không có alen trội nào cho lông trắng. Cho phép
lai P: AaBb × aaBb thu được F1. Theo lí thuyết, chuột lông đen ở F1 chiếm tỉ lệ

A. . B. . C. . D. .
Câu 95: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, sự
kiện nào sau đây chỉ xảy ra khi môi trường có đường lactôzơ?
A. Enzim ARN pôlimera liên kết với vùng P.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng O.
D. Prôtêin ức chế liên kết với vùng P.
Câu 96: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen
Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb
với nhau, ở đời F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết
quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái đã xảy ra hiện tượng
A. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST
số 2 phân li bình thường.
B. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân 1.
C. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
D. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
Câu 97: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d, mỗi gen quy định 1 tính
trạng. Lai 2 cá thể ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng với nhau thu được F1
gồm 28 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi đực mang kiểu hình lặn về 3 tính
trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, trong tổng số ruồi cái, có kiểu hình trội về 3 tính trạng, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
II. Ở F1, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở đời con là 13,75%.
III. Trong tổng số ruồi cái F1, ruồi thuần chủng về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 7,5%.
IV. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu
hình và kiểu hình lặn chỉ xuất hiện ở giới đực. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 98: Trong cấu trúc NST, vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. hai đầu mút NST.
B. điểm khởi đầu nhân đôi. C. eo thứ cấp. D. tâm động.
Câu 99: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.


zalo Nhắn tin Zalo