Ngày soạn: …/…./… Ngày dạy: …/…/….
BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ
( VĂN BẢN NGHỊ LUẬN – TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI)
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp: Số tiết : 12 tiết I.
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 7
1. Mức độ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng, vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
- Xác định được ý nghĩa của văn bản. DỰa vào các luận điểm lí lẽ và bằng chứng trong
văn bản để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bôi cảnh văn hóa, xã hội từ văn bản.
- Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.
- Nhận biết được lỗi dùng từ Hán Việt và biết cách sửa lỗi đó
- Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ 1 thói quen hay một quan niệm
- Biết thuyết trình về 1 vấn đề xã hội
- Biết yêu lẽ phải, sự thật và biết ơn quý trọng di sản văn hóa dân tộc Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
TIẾT :VĂN BẢN 1: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
I. MỤC TIÊU
1.Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong VB, phân tích được mối quan hệ và vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của VB.
- Xác định được ý nghĩa của VB dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB
để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết
- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong VB nghị luận, nhận
biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hóa xã hội
- Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này
- BIết yêu lẽ phải và sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hóa của dân tộc. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bình Ngô đại cáo
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Tinh thần Yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó
khắc sâu kiến thức nội dung bài học Bình Ngô đại cáo
b. Nội dung: : : GV cho HS xem một đoạn video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chíên
thắng quân Minh xong đó đặt câu hỏi gợi mở vấn đề
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: : Em đã được học lịch sử và tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
hãy cho cả lớp lắng nghe những hiểu biết của mình về cuộc khởi nghĩa.
- GV mở đọan video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
https://www.youtube.com/watch?v=MyzHSCNf3ic
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Nguyễn Trãi được xem là một vị danh nhân văn hóa một nhà thơ, anh
hùng dân tộc lỗi lạc. Sự nghiệp của ông vô cùng đồ sộ xong đến nay Bình Ngô đại cáo vẫn
là áng văn mẫu mực nhất được nhiều thế hệ biết đến. Nó được xem là một bản tuyên ngôn
độc lập, áng thiên cổ hùng văn, một tác phẩm nghị luận văn học đầy mẫu mực. Với lý luận
chặt chẽ, ngôn ngữ sắc bén cùng dẫn chứng cụ thể Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác man
rợ của giặc Minh đồng thời thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường cùng tư tưởng nhân
đạo tuyệt vời của dân tộc Việt Nam. Trong ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về áng
Cáo mẫu mực này qua văn bản Bình Ngô đại cáo – văn bản 1- tiết 1.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Bình Ngô đại cáo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến
văn bản Bình Ngô đại cáo
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn
bản Bình Ngô đại cáo
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và đặc điểm của I. Tìm hiểu chung thể loại Cáo 1. Cáo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học a. Khái niệm tập
Cáo là một thể văn chính luận cổ
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội vừa có chức năng thông báo vừa có dung đã học ở nhà:
chức năng nghị luận về một vấn đề
+ Hãy trình bày khái niệm về thể loại Cáo
trọng đại liên quan đến đất nước,
+ Cáo có đặc điểm gì?
dân tộc. Cáo thường được viết theo
+ Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm?
thể văn biền ngẫu, tức là văn xuôi có
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
đối, đọc lên nghe nhịp nhàng, hài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hòa, tạo mĩ cảm cao.
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ
b. Đặc điểm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Cáo thường được viết bằng thể thảo luận
loại văn xuôi, nhưng thường được
viết bằng biền văn, thường có câu
Giáo án Anh hùng và nghệ sĩ (2024) Chân trời sáng tạo
315
158 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 10 Kì 2 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(315 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…./…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ
( VĂN BẢN NGHỊ LUẬN – TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI)
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp:
Số tiết : 12 tiết
I. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 7
1. Mức độ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng, vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
- Xác định được ý nghĩa của văn bản. DỰa vào các luận điểm lí lẽ và bằng chứng trong
văn bản để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết.
- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bôi cảnh văn hóa, xã hội từ văn
bản.
- Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm
của tác giả này.
- Nhận biết được lỗi dùng từ Hán Việt và biết cách sửa lỗi đó
- Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ 1 thói quen hay một quan niệm
- Biết thuyết trình về 1 vấn đề xã hội
- Biết yêu lẽ phải, sự thật và biết ơn quý trọng di sản văn hóa dân tộc
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT :VĂN BẢN 1: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
I. MỤC TIÊU
1.Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu trong VB, phân tích được mối quan hệ và vai trò của chúng trong việc thể hiện nội
dung chính của VB.
- Xác định được ý nghĩa của VB dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB
để nhận biết được mục đích quan điểm của người viết
- Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong VB nghị luận, nhận
biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hóa xã hội
- Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm
của tác giả này
- BIết yêu lẽ phải và sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hóa của dân tộc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. Năng lực riêng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bình Ngô đại cáo
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bình Ngô đại cáo
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Tinh thần Yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
bài học, vở ghi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó
khắc sâu kiến thức nội dung bài học Bình Ngô đại cáo
b. Nội dung: : : GV cho HS xem một đoạn video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chíên
thắng quân Minh xong đó đặt câu hỏi gợi mở vấn đề
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: : Em đã được học lịch sử và tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
hãy cho cả lớp lắng nghe những hiểu biết của mình về cuộc khởi nghĩa.
- GV mở đọan video về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
https://www.youtube.com/watch?v=MyzHSCNf3ic
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Nguyễn Trãi được xem là một vị danh nhân văn hóa một nhà thơ, anh
hùng dân tộc lỗi lạc. Sự nghiệp của ông vô cùng đồ sộ xong đến nay Bình Ngô đại cáo vẫn
là áng văn mẫu mực nhất được nhiều thế hệ biết đến. Nó được xem là một bản tuyên ngôn
độc lập, áng thiên cổ hùng văn, một tác phẩm nghị luận văn học đầy mẫu mực. Với lý luận
chặt chẽ, ngôn ngữ sắc bén cùng dẫn chứng cụ thể Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác man
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
rợ của giặc Minh đồng thời thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường cùng tư tưởng nhân
đạo tuyệt vời của dân tộc Việt Nam. Trong ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về áng
Cáo mẫu mực này qua văn bản Bình Ngô đại cáo – văn bản 1- tiết 1.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Bình Ngô đại cáo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến
văn bản Bình Ngô đại cáo
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn
bản Bình Ngô đại cáo
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và đặc điểm của
thể loại Cáo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội
dung đã học ở nhà:
+ Hãy trình bày khái niệm về thể loại Cáo
+ Cáo có đặc điểm gì?
+ Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
I. Tìm hiểu chung
1. Cáo
a. Khái niệm
Cáo là một thể văn chính luận cổ
vừa có chức năng thông báo vừa có
chức năng nghị luận về một vấn đề
trọng đại liên quan đến đất nước,
dân tộc. Cáo thường được viết theo
thể văn biền ngẫu, tức là văn xuôi có
đối, đọc lên nghe nhịp nhàng, hài
hòa, tạo mĩ cảm cao.
b. Đặc điểm
+ Cáo thường được viết bằng thể
loại văn xuôi, nhưng thường được
viết bằng biền văn, thường có câu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ
đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý,
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS dựa vào các phần đã đọc
trước ở nhà hãy trả lời các câu hỏi sau:
dài ngắn không bò gó. Mỗi cặp có
hai vế đối nhau.
+ Cáo là thể loại văn có tính hùng
biện, do đó lời lẽ rất đanh thép, lí
luận sắc bén kết cấu chặt chẽ và
mạch lạc.
c. Ý nghĩa nhan đề
• Đại cáo: Tên thể loại – bài cáo
lớn
• Bình: dẹp yên, bình định, ổn định
• Ngô: chỉ giặc Minh -> Sự khinh
bỉ và lòng căm thù đối với giặc
=> Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên
giặc Ngô bình định bờ cõi cho thiên
hạ biết
2. Đọc văn bản
- Năm 1427 cuộc kháng chiến chống
giặc Minh giành thắng lợi, Nguyễn
Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình ngô
đại cáo. Tác phẩm được ban bố vào
tháng Chạp năm Đinh Mùi đầu năm
1428.
- Bố cục gồm 4 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến chứng cớ còn
ghi: Nêu luận đề chính nghĩa
+ Phần 2: Tiếp đến ai bảo thần dân
chịu được: Tố cáo, lên án tội ác của
giặc Minh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
+ Bố cục bài cáo gồm mấy phần? nêu nội
dung từng phần?
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK chuẩn bị
trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
+ Phần 3: Tiếp đến Cũng là chưa
thấy xưa nay: Diễn biến của cuộc
chiến kể từ luc mở đầu đến thắng lợi
hoàn toàn. Nêu cao sức mạnh của tư
tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của
yêu nước tinh thần sức mạnh của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
+ Phần 4: Còn lại: Tuyên bố chiến
thắng, khẳng định sự nghiệp chính
nghĩa.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Bình Ngô đại cáo
b. Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan
đến văn bản Bình Ngô đại cáo
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến
văn bản Bình Ngô đại cáo
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Luận điểm chính nghĩa
của Nguyễn Trãi
Bứoc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu luận điểm chính nghĩa
a. Tư tưởng nhân nghĩa
- Tư tưởng nhân nghĩa thể hiện qua
việc:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
học và xác định luận điểm chính nghĩa
của tác giả.
- GV đặt câu hỏi:
+ Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn
Trãi được thể hiện thế nào trong tác
phẩm?
+ Cách thể hiện luận điểm đó có gì đặc
biệt?
- GV cho HS đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs làm việc theo cặp đôi hoặc đọc lại văn
bản theo yêu cầu suy nghĩ để hoàn thành
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp yêu
cầu cả lớp nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức
• GV bổ sung:
+ Nguyễn Trãi đã đưa ra những lý lẽ rất
xác đáng và đây tính thuyết phục. Đối với
chủ quyền lãnh thổ cũng như chiều dài
lịch sử của dân tộc Việt Nam. Dân tộc ta
+ Yên dân: Lo cho dân cuộc sống ấm
no hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn
Lập luận vô cùng chặt chẽ và
thuyết phục. Khẳng định lập trường
chính nghĩa của cuộc kháng chiến
chống quân Minh – Đây là cuộc chiến
đấu vì nghĩa, vì dân. Ngay từ đầu bài
cáo Nguyễn Trãi đã đề cập tới quyền
sống của con người
b. Chân lý độc lập
- Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn của
lịch sử: mang tính hiển nhiên và vốn
có từ lâu đời. Thể hiện qua các từ ngữ
“từ trước”, “đã lâu”, “chia”, “vốn
xưng”, “cũng khá”…
- Các yếu tố căn bản xác định độc lập
chủ quyền dân tộc, cương vực lãnh
thổ, phong tục văn hiến, lịch sử,
truyền thống, anh hùng hào kiệt….
- Cách thể hiện luận điểm:
+ Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có
+ Sử dụng các biện pháp so sánh, sóng
đôi Triệu, Đinh, Lý, Trần sóng đôi với
Hán, Đường, Tống, Nguyên.
+ Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trải qua bao nhiêu thế kỉ là một dân tộc
độc lập có chủ quyền, có nền văn hiến, có
gianh giới rõ ràng.
+ Giặc có lịch sử ta cũng có bao nhiêu
triều đại thì ta cũng có bấy nhiêu. Ở đây
tác gia dùng biện pháp sóng đôi để kể thể
hiện sự ngang hàng giữa ta và địch.
+ Tác giả liệt kê gợi lại những chiến thắng
của dân tộc qua các giai đoạn lịch sử.
Những sự kiện này đã được sử sách ghi
lại...
Lập luận chặt chẽ, lí luận rõ
ràng dẫn chứng cụ thể là tiền
đề để triển khai các ý về sau.
Nhiệm vụ 2: Tội ác tày trời của kẻ thù
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời
câu hỏi:
+ Tác giả dùng từ ngữ hình ảnh nào để
vạch trần tội ác của giặc Minh?
+ Những tội ác đó được thể hiện như thế
nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu
hỏi
Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện
lòng yêu nước và lòng tư hào dân tộc.
2. Tố cáo tội ác tày trời của giặc
Minh
a. Nội dung tố cáo:
- Vạch trần âm mưu của giặc
Minh. Chúng mượn danh nghĩa
Phù Trần diệt hồ để cướp nước
ta
“Nhân họ Hồ chính sự phiên hà
Để trong nước lòng dân oán hận
Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”
Chúng đã xâm phạm lập trường dân
tộc của chúng ta lấy danh nghĩa giúp
nước ta nhưng thực chất là cướp nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2-3 HS trả lời, yêu
cầu cả lớp nhận xét góp ý bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
➔ Ghi lên bảng
- Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa
của giặc Minh
+ Chúng hủy hoại cuộc sống con
người bằng hành động diệt chủng tàn
sát người dân vô tội “Nướng dân đen”,
“vùi con đỏ”...
+ Chúng tiến hành thuế khóa bóc lột
nặng nề: “Nặng thuế khóa”,...
+ Chúng vơ vét cạn kiệt tài nguyên
khoáng sản của dân ta:
“ Người bị bắt ép xuống biển dòng
lưng mò ngọc, ngán thay cá mập,
thuồng luồng
.............
Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi
nơi cạm đặt”.
+Phá hoại môi trường sống:
“Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ”
+ Đày đọa, phu dịch, phá hoại nghề
truyền thống
“Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay
nào phục dịch cho vừa”
b. Nghệ thuật viết cáo:
- Dùng hình tượng để diễn tả tội ác
của kẻ thù
“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung
tàn
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tại vạ”
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc
Minh
- Nghệ thuật đối lập
Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù
ác “Thằng há miệng, đứa nhe răng
máu mỡ bây no nê chưa chán”
Diễn tả sự điên cuồng khát màu của
giặc Minh.
- Nghệ thuật phóng đại:
+ Trúc Nam sơn không ghi hết tội,
nước Đông Hải không rửa sạch
mùi…Lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn)
để nói cái vô hạn (tội ác của giặc),
dùng cái vô cùng ( nước Đông Hải) để
nói cái vô cùng ( sự dơ bẩn của kẻ thù)
+ Câu hỏi tu từ : Lẽ nào….? -> Noori
bật tội ác dã man của giặc
+ Giọng văn: Vừa xót thương vừa căm
giận
Lời văn trong bài cáo đanh thép, thống
thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm
thương tha thiết, lúc muốn hét thật to,
lúc nghẹn ngào tấm tức.
Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kỳ
đau thương, đen tối của dân tộc qua đó
thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi
đau giằng xé của tác giả
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 3: Quá trình gian nan của
cuộc kháng chiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Dựa vào đoạn trích để trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh Lê Lợi buổi đầu kháng chiến
được miêu tả thế nào?
+ Quá trình diễn ra cuộc kháng chiến
diễn ra thế nào?
- HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu
hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2-3 HS trả lời, yêu
cầu cả lớp nhận xét góp ý bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
➔ Ghi lên bảng
III. Quá trình gian nan của cuộc
kháng chiến
1. Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu
kháng chiến
- Có sự thống nhất giữa con người
bình thường và vị lãnh tụ vĩ đại
+ Xuất thân bình thường: chốn hoang
dã nương mình
+ Cách xưng hô khiêm nhường: ‘tôi”,
“ta”
+ Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc
“ Ngẫm thù lớn há đội trời chung
Căm giặc nước thề không cùng sống”
+ Quyết tâm thực hiện lý tưởng: “Đau
lòng nhức óc”, “nếm mật nằm gai”,
“quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn”…
Lê Lợi là vị anh hùng áo vải, xuất
thân từ nhân dân có lòng căm thù giặc
sâu sắc, lòng yêu nước thương dân
nồng nàn với quyết tâm chiến đấu
chống giặc, Là linh hồn của khởi
nghĩa Lam Sơn.
b.Quá trình đầy khó khăn và chiến
thắng của cuộc kháng chiến
- Buổi đầu cuộc khởi nghĩa với những
khó khăn và thuận lợi:
+ Thuận lợi:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
• Có thái độ chân thành khi cầu
hiền
• Có ý chí khắc phục khó khăn
• Có chiến lược, có chiến thuật
phù hợp
• Có đường lối lãnh đạo tài tình
sáng suốt
Cuộc kháng chiến chính
nghĩa nên được nhân dân,
quân sĩ tin tưởng đoàn kết
một lòng đánh giặc.
+ Khó khăn:
• Binh lực yếu hơn kẻ thù
• Thiếu nhân tài
• Quân thiếu, lương thực cạn
- Quá trình phản công:
+ Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng
chiến là nhân nghĩa.
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo”
- Bức tranh toàn cảnh về cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn với những chiến thắng
lẫy lừng.
+ những trận tiến quân ra Bắc: Trận
Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt
Động…
+ Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi
lăng, Mã Yên, Xương Giang….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 4: Lời tuyên bố hòa bình độc
lập
Bước 1: GV chuyên giao nhiệm vụ học
tập cho HS
- Dựa vào phần cuối HS đọc và trả lời câu
hỏi
+ Lời tuyên bố hòa bình được Nguyễn
Trãi thể hiện ra sao?
+ Nó thể hiện chủ đề gì của tác phẩm?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu
hỏi
- Tác giả sử dụng nhiều động từ
mạnh, hình ảnh phóng đại, lối so sánh
hình tượng thiên nhiên lớn lao.
- Hình ảnh quân thù: Kết cục bi thảm
của tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn
nhát.
Hình ảnh đối lập nêu bật khí thế hào
hùng thắng lợi vẻ vang bản chất nhân
đạo của cuộc khởi nghĩa.
2. Nghệ thuật miêu tả
+ Hình ảnh kì vĩ của thiên nhiên, vũ
trụ
+ Nghệ thuật liệt kê, đối lập tương
phản, trùng điệp
+ Câu văn dài, ngắn khác nhau
+ Giọng văn hào hùng mạnh mẽ
Ngợi ca chiến thắng quân
ta và hình ảnh thảm bại của
địch
IV: Lời tuyên bố hòa bình độc lập
-Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng
khẳng định với toàn dân về:
+ Nền độc lập, chủ quyền của đất nước
đã đươc lập lại
+ Mở ra một kỉ nguyên mới và tương
lai mới: Độc lập tự chủ xây dựng và
phát triển.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2-3 HS trả lời, yêu
cầu cả lớp nhận xét góp ý bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
➔ Ghi lên bảng
Nhiệm vụ 5: Tổng kết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS tổng kết nội dung và ý
nghĩa của văn bản Bình Ngô đại cáo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức ➔ Viết lên
bảng.
Bài học Lịch sử: Tinh
thần đoàn kết dân tộc, sức
mạnh truyền thống với sức
mạnh thời đại đã làm nên
chiến thắng oanh liệt của
nhân dân.
Bài cáo nêu cao tinh thần
độc lập tự cường, tự hào dân
tộc trước thắng lợi vẻ vang
của nhân dân ta và tài lãnh
đạo nghĩa quân của Lê Lợi
trong cuộc chiến đấu giải
phóng dân tộc.
V: Tổng kết
1. Nội dung
- Bài cáo đã khái quát kháng chiến gian
lao nhưng vô cùng anh dũng của dân
tộc trong quá trình kháng chiến chống
giặc Minh xâm lược
- Tác giả đã khẳng định đề cao sức
mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng
nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc
niềm tự hào dân tộc.
2. Nghệ thuật
- Bố cục : chặt chẽ
- Câu văn, giọng điệu linh hoạt
Ngôn ngữ, hình tượng phong phú vừa
cụ thể vừa khái quát
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Bình ngô đại cáo đã học
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Theo em việc xem Bình Ngô đại cáo là một áng thiên cổ hùng văn có thích đáng
không? VÌ sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV có thể dành thời gian khoảng 7-10’ để HS trình bày ý tưởng rồi viết trên lớp hoặc
ở nhà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực nhiệm vụ học tập
- GV chữa bài tập nhận xét và chuẩn bị kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích được các đặc điểm của thể loại cáo
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học về thể loại cáo và phân tích các đặc điểm cáo để
phân tích một văn bản khác.
c. Sản phẩm học tập: bài tập hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ phân tích một yếu tố nghệ thuật
đặc sắc trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ viết đoạn văn
- GV đi quanh lớp hỗ trợ HS khi cần thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1-2 HS trình bày dàn ý phân tích của mình yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét,
góp ý, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét góp ý cho HS
- GV gợi ý trả lời
• Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài học về nhà Bình Ngô đại cáo
+ Soạn bài : Thư lại dụ Vương Thông