Giáo án Toán 11 – Chân trời sáng tạo
Chương I. Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Phần 1
Bài 1. Góc lượng giác I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm cơ bản về góc lượng giác.
- Nắm được khái niệm đường tròn lượng giác.
- Nắm được khái niệm đơn vị rađian, biết cách đổi từ độ sang rađian và ngược lại.
- Nắm được số đo của góc lượng giác trên đường tròn lượng giác. 2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với góc lượng giác. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống khởi động:
Mỗi hình dưới đây thể hiện chuyển động quay của một điểm trên bánh lái tàu từ vị
trí A đến vị trí B. Các chuyển động này có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
- GV gợi mở: Chúng ta quan sát thật kĩ các chuyển động quay của một điểm trên
bánh lái tàu từ vị trí A đến vị trí B để đưa ra các yếu tố giống nhau và khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết được vấn đề
trên, chúng ta cùng tìm hiểu nhé”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm góc lượng giác, số đo của góc lượng giác, hệ thức Chasles. a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm góc lượng giác, xác định được số đo của góc lượng giác.
- Nhận biết hệ thức Chasles.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ khám phá 1, 2, Thực hành 1, Vận dụng 1, 2, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm góc
lượng giác và xác định được số đo của góc lượng giác.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Góc lượng giác vụ:
a) Khái niệm góc lượng giác và số đo của góc
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái lượng giác
niệm góc lượng giác HĐ1: - GV cho HS làm HĐ1.
a) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60° nên ta
điền được vào bảng như sau:
Thời gian t 1 2 3 4 5 6 (giây) Góc
60° 120° 180° 240° 300° 360° quay α
b) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc – 60nên ta
điền được vào bảng như sau:
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
Quy ước: Chiều quay ngược với chiều quay của
- Cho HS nhắc lại khung kiến kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều thức.
kim đồng hồ là chiều âm.
- GV giới thiệu về quy ước chiều Khái niệm: SGK trang 8. dương, chiều âm.
Chú ý: Với hai tia Oa, Ob cho trước, có vô số góc
lượng giác tia đầu Oa, tia cuối Ob. Ta dùng chung
- GV giới thiệu về khái niệm số kí hiệu (Oa, Ob) cho tất cả các góc lượng giác này.
đo của góc lượng giác và các xác Ví dụ 1 (SGK -tr8)
định số đo của góc lượng giác.
Nhắc nhở về phần Chú ý. Nhận xét (SGK -tr9) - HS đọc Ví dụ 1. Thực hành 1:
- GV nhắc nhở và cho HS nắm Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6a là
vững phần Nhận xét. 60°.
- GV cho HS làm Thực hành 1 Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6b là theo nhóm đôi. 2.360° + 60° = 780°.
Quan sát Hình 6 a, b, c để trả lời Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6c là – câu hỏi. (360° – 60°) = –300°.
Giáo án Bài 1: Góc lượng giác Toán 11 Chân trời sáng tạo
340
170 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(340 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo án Toán 11 – Chân trời sáng tạo
Chương I. Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Phần 1
Bài 1. Góc lượng giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm cơ bản về góc lượng giác.
- Nắm được khái niệm đường tròn lượng giác.
- Nắm được khái niệm đơn vị rađian, biết cách đổi từ độ sang rađian và ngược lại.
- Nắm được số đo của góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.
2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với góc lượng giác.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống khởi động:
Mỗi hình dưới đây thể hiện chuyển động quay của một điểm trên bánh lái tàu từ vị
trí A đến vị trí B. Các chuyển động này có điểm nào giống nhau, điểm nào khác
nhau?
- GV gợi mở: Chúng ta quan sát thật kĩ các chuyển động quay của một điểm trên
bánh lái tàu từ vị trí A đến vị trí B để đưa ra các yếu tố giống nhau và khác nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết được vấn đề
trên, chúng ta cùng tìm hiểu nhé”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm góc lượng giác, số đo của góc lượng giác, hệ thức
Chasles.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm góc lượng giác, xác định được số đo của góc lượng
giác.
- Nhận biết hệ thức Chasles.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ khám phá 1, 2, Thực hành 1, Vận dụng 1, 2, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm góc
lượng giác và xác định được số đo của góc lượng giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái
niệm góc lượng giác
- GV cho HS làm HĐ1.
1. Góc lượng giác
a) Khái niệm góc lượng giác và số đo của góc
lượng giác
HĐ1:
a) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60° nên ta
điền được vào bảng như sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cho HS nhắc lại khung kiến
thức.
- GV giới thiệu về quy ước chiều
dương, chiều âm.
- GV giới thiệu về khái niệm số
đo của góc lượng giác và các xác
định số đo của góc lượng giác.
Nhắc nhở về phần Chú ý.
- HS đọc Ví dụ 1.
- GV nhắc nhở và cho HS nắm
vững phần Nhận xét.
- GV cho HS làm Thực hành 1
theo nhóm đôi.
Quan sát Hình 6 a, b, c để trả lời
câu hỏi.
Thời
gian t
(giây)
1 2 3 4 5 6
Góc
quay α
60° 120° 180° 240° 300° 360°
b) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc – 60nên ta
điền được vào bảng như sau:
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
Quy ước: Chiều quay ngược với chiều quay của
kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều
kim đồng hồ là chiều âm.
Khái niệm: SGK trang 8.
Chú ý: Với hai tia Oa, Ob cho trước, có vô số góc
lượng giác tia đầu Oa, tia cuối Ob. Ta dùng chung
kí hiệu (Oa, Ob) cho tất cả các góc lượng giác này.
Ví dụ 1 (SGK -tr8)
Nhận xét (SGK -tr9)
Thực hành 1:
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6a là
60°.
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6b là
2.360° + 60° = 780°.
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6c là –
(360° – 60°) = –300°.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS làm Vận dụng 1
theo nhóm bốn: GV có thể cho
HS xem hình ảnh của đồng hồ
treo tường để hình dung rõ hơn.
Nhiệm vụ 2: Nhận biết hệ thức
Chasles
- GV cho HS đọc và làm HĐ2,
gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Vận dụng 1:
Từ 0 giờ đến 2 giờ, kim phút quay được 2 vòng tròn
theo chiều âm (cùng chiều kim đồng hồ) tương ứng
với quét một góc: – 2.360° = – 720°.
Còn 15 phút còn lại kim phút quay quét thêm một
góc lượng giác là: – 90°.
Vì vậy từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét
một góc lượng giác: (– 720°) + (– 90°) = – 810°.
b) Hệ thức Chasles
Hoạt động 2:
a) Số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) có tia đầu là
Oa và tia cuối là Ob là 135°.
Số đo của góc lượng giác (Ob, Oc) có tia đầu là Ob
và tia cuối là Oc là – 80°.
Ta có: .
Khi đó số đo của góc lượng giác (Oa, Oc) có tia đầu
là Oa và tia cuối là Oc là 55° + 360° = 415°.
b) Ta có: 135° + (– 80°) = 415° – 360°.
Vậy (Oa, Ob) + (Ob, Oc) = (Oa, Oc) – 360°.
Hệ thức Chasles
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85