Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN
BÀI 1: DÃY SỐ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- Thể hiện cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức tổng quát;
bằng hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả.
- Nhận biết tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các hạng tử của dãy số, tính chất của tăng giảm của dãy số.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực
tiễn để lựa chọn các đối tượng phù hợp về dãy số để giải quyết bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: nhận biết dãy số, chứng minh dãy số tăng, giảm, chứng
minh dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới, bị chặn,..
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. 1
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. HS có cơ hội thảo luận về nhu cầu
xuất hiện khái niệm dãy số thông qua việc biểu diễn diện tích các hình vuông.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Gọi ?1; ?2; ?3; … . ; ?? lần lượt là diện tích các hình vuông có độ dài cạnh là 1; 2; 3; ..; n. Tính ?3 và ?4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến câu trả lời: - ?(3) = 9; ?(4) = 16. 2
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Các số thể hiện diện tích một dãy các hình vuông được gọi là một dãy
số. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu thế nào là một dãy số và các tính chất cơ
bản của một dãy số”. Bài 1. Dãy số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dãy số. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- HS thể hiện được cách cho dãy số theo các cách. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động mục 1 và 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Dãy số là gì?
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái HĐKP 1
niệm dãy số
?(1) = 1; ?(2) = 4; ?(50) = 2500;
- GV yêu cầu HS hoàn thành ?(100) = 10000 HĐKP 1. Kết luận
- GV giới thiệu; trong thực tiễn - Hàm số u xác định trên tập hợp ℕ∗ được gọi là
chúng ta có nhu cầu đánh số thứ một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số), nghĩa là
tự một loạt các giá trị số, khi đó có ?: ℕ∗ → ℝ khái niệm dãy số.
? ↦ ?? = ?(?)
- GV giới thiệu về dãy số.
+ Dãy số trên kí hiệu (??). + kí hiệu.
+ Dạng khai triển của dãy số (??): ?1, ?2, … , ??, … + Dạng khai triển. Chú ý: 3
+ Số hạng đầu, số hạng cuối.
+ Số ?1 = ?(1) gọi là số hạng đầu, ?? = ?(?) là + Dãy không đổi.
số hạng thứ ? và gọi là số hạng tổng quát của dãy
- GV cho HS đưa ra ví dụ về dãy số. số.
+ (un) là dãy số không đổi: ∀? ∈ ℕ∗, ?? = ?.
- HS đọc Ví dụ 1, xác định số hạng Ví dụ 1 (SGK -tr.45)
thứ 1, 2, 3 và số hạng tổng quát. HĐKP 2
+ GV giới thiệu số hạng tổng quát ?(1) = 2.1 = 2 thứ n. ?(2) = 2.2 = 4
- HS thực hiện HĐKP 2. ?(3) = 2.3 = 6
+ Dãy số trên có bao nhiêu phần ?(4) = 2.4 = 8 tử? ?(5) = 2.5 = 10
Từ đó giới thiệu dãy hữu hạn.
- HS đọc Ví dụ 2. Kết luận
- HS thực hiện Thực hành 1 và
- Hàm số ? xác định trên tâp ? = {1; 2; 3; … , ?} Vận dụng 1.
được gọi là một dãy số hữu hạn.
+ Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là
?1, ?2, … , ??, trong đó ?1 gọi là số hạng đầu, số
?? gọi là số hạng cuối.
Ví dụ 2 (SGK -tr.46) Thực hành 1
a) Dãy số trên là dãy số vô hạn b) ?1 = 13 = 1 ?2 = 23 = 8 ?3 = 33 = 27 ?4 = 43 = 64 ?5 = 53 = 125 Vận dụng 1 4
Giáo án Toán 11 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
413
207 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 25 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(413 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN
BÀI 1: DÃY SỐ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- Thể hiện cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức tổng quát;
bằng hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả.
- Nhận biết tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn
giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các hạng tử của dãy số, tính chất của tăng giảm của dãy số.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực
tiễn để lựa chọn các đối tượng phù hợp về dãy số để giải quyết bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: nhận biết dãy số, chứng minh dãy số tăng, giảm, chứng
minh dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới, bị chặn,..
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
2
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. HS có cơ hội thảo luận về nhu cầu
xuất hiện khái niệm dãy số thông qua việc biểu diễn diện tích các hình vuông.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Gọi
lần lượt là diện tích các hình vuông có độ dài cạnh là 1; 2; 3; ..; n.
Tính
và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn
thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
-
3
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Các số thể hiện diện tích một dãy các hình vuông được gọi là một dãy
số. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu thế nào là một dãy số và các tính chất cơ
bản của một dãy số”.
Bài 1. Dãy số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dãy số.
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- HS thể hiện được cách cho dãy số theo các cách.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động mục 1 và 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái
niệm dãy số
- GV yêu cầu HS hoàn thành
HĐKP 1.
- GV giới thiệu; trong thực tiễn
chúng ta có nhu cầu đánh số thứ
tự một loạt các giá trị số, khi đó có
khái niệm dãy số.
- GV giới thiệu về dãy số.
+ kí hiệu.
+ Dạng khai triển.
1. Dãy số là gì?
HĐKP 1
Kết luận
- Hàm số u xác định trên tập hợp
được gọi là
một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số), nghĩa là
+ Dãy số trên kí hiệu
.
+ Dạng khai triển của dãy số
:
Chú ý:
4
+ Số hạng đầu, số hạng cuối.
+ Dãy không đổi.
- GV cho HS đưa ra ví dụ về dãy
số.
- HS đọc Ví dụ 1, xác định số hạng
thứ 1, 2, 3 và số hạng tổng quát.
+ GV giới thiệu số hạng tổng quát
thứ n.
- HS thực hiện HĐKP 2.
+ Dãy số trên có bao nhiêu phần
tử?
Từ đó giới thiệu dãy hữu hạn.
- HS đọc Ví dụ 2.
- HS thực hiện Thực hành 1 và
Vận dụng 1.
+ Số
gọi là số hạng đầu,
là
số hạng thứ và gọi là số hạng tổng quát của dãy
số.
+ (u
n
) là dãy số không đổi:
Ví dụ 1 (SGK -tr.45)
HĐKP 2
Kết luận
- Hàm số xác định trên tâp
được gọi là một dãy số hữu hạn.
+ Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là
trong đó
gọi là số hạng đầu, số
gọi là số hạng cuối.
Ví dụ 2 (SGK -tr.46)
Thực hành 1
a) Dãy số trên là dãy số vô hạn
b)
Vận dụng 1
5
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách xác
định dãy số
- HS thực hiện HĐKP 3, sau đó
quan sát và trả lời:
+ Các cách cho một dãy số ở
HĐKP 3 là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Yêu cầu HS đưa ra ví dụ về mỗi
cách cho.
- HS đọc hiểu Ví dụ 3, Ví dụ 4.
- HS thực hiện Thực hành 2 và
Vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành
các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
a)
b) Số hạng đầu là số hạng cuối là
2. Cách xác định dãy số
HĐKP 3
Bốn số hạng đầu tiên của các dãy số
Kết luận
Thông thường một dãy số có thể được cho bằng các
cách sau:
Cách 1: Liệt kê các số hạng (với các dãy số hữu hạn)
Cách 2: Cho công thức của số hạng tổng quát
Cách 3: Cho hệ thức truy hồi, nghĩa là
+ Cho số hạng thứ nhất
(hoặc một vài số hạng
đầu tiền);
+ Cho một công thức tính
theo
(hoặc theo
một vài số hạng đứng ngay trước nó).
Cách 4: Cho bằng cách mô tả.
Ví dụ 3 (SGK -tr.47)
Ví dụ 4 (SGK -tr.47)
Thực hành 2
a)
b)
Vận dụng 2
6
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng
trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
a)
b)