Giáo án Bài 1: Thành phần của nguyên tử Hóa học 10 Kết nối tri thức

713 357 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(713 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 1: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân lớp vỏ
nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton, neutron, lớp vỏ tạo nên bởi các electron;
điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
- Nêu được khái niệm số khối, kí hiệu số khối.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố
hóa học trong bài học.
+ Năng lực nghiên cứu thực hành hóa học: so sánh được khối lượng của electron với
proton và neutron, kích thước của hạt nhân với nguyên tử.
+ Năng lực tính toán hóa học: vận dụng kiến thức bài học tính được thể tích, khối lượng
nguyên tử, số khối.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh hoặc video giới thiệu về
nguyên tử.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức cũ và tạo hứng thú khi vào bài mới.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức môn KHTN
đã học ở THCS trả lời.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV đưa ra câu hỏi mở đầu: “Ở THCS các em đã được học về nguyên tử. Vậy nguyên tử
gồm các loại hạt bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt bản đó
như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng câu hỏi và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án:
Nguyên tử gồm hạt nhân tâm (chứa proton mang điện tích dương neutron không
mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa các electron mang điện tích âm)
- Lịch sử phát hiện ra hạt electron:
Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh) thực hiện thí nghiệm phóng điện qua
không khí loãng đã phát hiện ra hạt electron.
- Lịch sử phát hiện ra hạt proton:
Năng 1918, E Rutherford các cộng sự khi dùng hạt α bắn phá nitrogen đã phát hiện
ra hạt proton.
- Lịch sử phát hiện ra hạt neutron:
Năm 1932, J.Chadwick (chat-uých, người Anh), cộng sự của Rutherford, đã phát hiện
ra hạt neutron khi bắn phá beryllium bằng các hạt α.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ
nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton, neutron, lớp vỏ tạo nên bởi các electron;
điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
b) Nội dung: HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức THCS để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày về cấu tạo của nguyên tử và trả lời câu hỏi ?1,2 sgk trang 14.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS nêu thành phần của
nguyên tử trả lời câu hỏi ?1 sgk trang
14:
I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Thành phần của nguyên tử gồm 2 phần:
+ Hạt nhân: chứa các proton mang điện tích
dương các neutron không mang điện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nguyên tử gồm mấy phần?
+ Mỗi phần của nguyên tử chứa loại hạt
nào?
+ Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ?1 sgk
trang 14
-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng khối
lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử so sánh khối lượng của
electron với proton, neutron. Đưa ra các
nhận xét về khối lượng, điện tích nguyên
tử:
+ Hoàn thành bảng sau:
+ Hãy so sánh khối lượng của electron với
proton, neutron.
+ Đưa ra nhận xét khối lượng của nguyên
tử sẽ nằm tập trung lớp vỏ nguyên tử
hay hạt nhân? Vì sao?
+ Hãy giải thích tại sao nguyên tử trung
hòa về điện?
tích.
+ Vỏ nguyên tử: chứa các hạt electron
mang điện tích âm.
+ Trả lời câu hỏi ?1 sgk trang 14:
Đáp án đúng là: C
Hạt proton mang điện tích dương, hạt
electron mang điện tích âm.
Hạt neutron không mang điện.
Bảng khối lượng, điện tích của các loại hạt
cấu tạo nên nguyên tử
+ Electron khối lượng nhỏ hơn proton
và neutron khoảng 1818 lần.
+ Nhận xét: Khối lượng của nguyên tử tập
trung hạt nhân khối ợng lớp vỏ chứa
electron không đáng kể so với khối
lượng hạt nhân.
+ Nguyên tử trung hòa về điện do
tổng số hạt proton mang điện tích dương
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhân làm
câu hỏi ?2 sgk trang 14.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
bằng tổng số hạt electron mang điện tích
âm: P = E.
- Trả lời câu hỏi ?2 sgk trang 14:
Kết quả về đường đi của các hạt α là:
Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua
vàng một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu
một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khi
gặp lá vàng.
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
a) Mục tiêu:
- So sánh được kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
- So sánh được khối lượng của các hạt trong nguyên tử.
- Tính được khối lượng nguyên tử dựa vào số hạt cơ bản.
b) Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 1: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ
nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton, neutron, lớp vỏ tạo nên bởi các electron;
điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
- Nêu được khái niệm số khối, kí hiệu số khối. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
+ Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học: so sánh được khối lượng của electron với
proton và neutron, kích thước của hạt nhân với nguyên tử.
+ Năng lực tính toán hóa học: vận dụng kiến thức bài học tính được thể tích, khối lượng nguyên tử, số khối. 3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh hoặc video giới thiệu về nguyên tử.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức cũ và tạo hứng thú khi vào bài mới.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức môn KHTN
đã học ở THCS trả lời.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV đưa ra câu hỏi mở đầu: “Ở THCS các em đã được học về nguyên tử. Vậy nguyên tử
gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đó như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng câu hỏi và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đáp án:
Nguyên tử gồm hạt nhân ở tâm (chứa proton mang điện tích dương và neutron không
mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa các electron mang điện tích âm)
- Lịch sử phát hiện ra hạt electron:
Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh) thực hiện thí nghiệm phóng điện qua
không khí loãng đã phát hiện ra hạt electron.
- Lịch sử phát hiện ra hạt proton:
Năng 1918, E Rutherford và các cộng sự khi dùng hạt α bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton.
- Lịch sử phát hiện ra hạt neutron:
Năm 1932, J.Chadwick (chat-uých, người Anh), cộng sự của Rutherford, đã phát hiện
ra hạt neutron khi bắn phá beryllium bằng các hạt α.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. a) Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ
nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton, neutron, lớp vỏ tạo nên bởi các electron;
điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
b) Nội dung: HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày về cấu tạo của nguyên tử và trả lời câu hỏi ?1,2 sgk trang 14. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-GV yêu cầu HS nêu thành phần của - Thành phần của nguyên tử gồm 2 phần:
nguyên tử và trả lời câu hỏi ?1 sgk trang + Hạt nhân: chứa các proton mang điện tích 14:
dương và các neutron không mang điện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Nguyên tử gồm mấy phần? tích.
+ Mỗi phần của nguyên tử chứa loại hạt + Vỏ nguyên tử: chứa các hạt electron nào? mang điện tích âm.
+ Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ?1 sgk + Trả lời câu hỏi ?1 sgk trang 14: trang 14 Đáp án đúng là: C
Hạt proton mang điện tích dương, hạt
electron mang điện tích âm.
-GV yêu cầu HS hoàn thành bảng khối Hạt neutron không mang điện.
lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử và so sánh khối lượng của
electron với proton, neutron. Đưa ra các
nhận xét về khối lượng, điện tích nguyên tử: + Hoàn thành bảng sau:
Bảng khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
+ Hãy so sánh khối lượng của electron với
+ Electron có khối lượng nhỏ hơn proton proton, neutron.
và neutron khoảng 1818 lần.
+ Đưa ra nhận xét khối lượng của nguyên
+ Nhận xét: Khối lượng của nguyên tử tập
tử sẽ nằm tập trung ở lớp vỏ nguyên tử
trung ở hạt nhân vì khối lượng lớp vỏ chứa hay hạt nhân? Vì sao?
electron là không đáng kể so với khối
+ Hãy giải thích tại sao nguyên tử trung lượng hạt nhân. hòa về điện?
+ Nguyên tử trung hòa về điện là do có
tổng số hạt proton mang điện tích dương
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo