Giáo án Bài 1 Tin học 8 Kết nối tri thức: Lược sử công cụ tính toán

214 107 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Tin Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(214 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường: .................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 1 – LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN
Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc
độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị
nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
2. Về năng lực:
Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
Nêu được dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn
lao cho xã hội loài người.
3. Về phẩm chất:
Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất
lao động.
Củng cố tinh thần yêu nước trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát
triển Khoa học Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất
nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Một số hình ảnh hoặc video vsự phát triển của công cụ tính toán qua các
thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của
họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal,
Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman
Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên
mốc thời gian.
HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. Tiến trình dạy học
1642
Blaise Pascal
1833
Charle Babbage
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu:
HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã từ lâu họ sdụng những
công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.
Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp con người sáng tạo ra nhiều công cụ
khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước
logarit,…
b) Nội dung:
Cho hs quan sát bàn tính số yêu cầu nêu hiểu biết của mình vbàn tính số,
sự ra đời của bàn tính số.
c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu
của bài học.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính
số, yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời câu hỏi: Hãy nêu hiểu biết của em về
bàn tính số, sra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã
sử dụng các công ctính toán nào? Em hãy u các công cụ nh toán mà em
biết.
Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, tđó GV đưa ra mục tiêu
của bài học
2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10-15 phút)
a) Mục tiêu:
Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.
Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK hoàn thiện
phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh
yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian
trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng)
+ Bài tập củng cố:
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông
tin. Các nhóm n lại sẽ nhận xét, đánh giá bổ sung (nếu có). GV nhận xét
chung và chốt kiến thức cho HS
Kết luận và nhận định:
1642
Blaise Pascal
1833
Charle Babbage
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Hoạt động 2: Máy tính điện tử (10-15 phút)
a) Mục tiêu:
Hs biết được nguyên lí hoạt động của máy tính, sơ đồ cấu trúc của máy tính
Hs biết được năm thế hệ của máy tính điện tử.
Hs biết được sự tiến bộ của công nghệ trải qua các thế hệ của máy tính.
b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu bài tập đường thời gian của các thế thệ máy tính
c) Sản phẩm: phiếu bài tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thể đọc nội dung SGK hoặc thể tìm kiếm thông tin trên
mạng Internet để hoàn thiện phiếu bài tập về đường thời giann của các
thế hệ máy tính
+ Em hãy liên hmỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử
Việt Nam.
+ Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ o việc thu nhỏ các
linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm
gì?
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày sản phẩm và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét
chung.
Kết luận và nhận định: GV nhấn mạnh và chốt kiến thức cho hs.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Liên hệ mỗi giai đoạn phát triển của máy tính điện tử với lịch sử Việt Nam.
Điều này đem lại hai lợi ích:
o Giúp HS tái hiện những bối cảnh khác nhau trong quá khứ, tạo ra bức
tranh lịch sử trong mối liên hệ giữa các sự kiện.
o Giúp HS nhận ra những ưu điểm của người Việt trong học tập và sáng
tạo, qua đó tự tin trong học tập, củng cố lòng tự tôn dân tộc.
o Đoạn mô tả đặc điểm máy tính thế hệ thứ tư có thể được liên hệ với
câu hỏi trong Hoạt động 2 để đưa ra đáp án, qua đó động viên những
HS đưa ra kết quả gần với đáp án.
o Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một
mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên,
còn được gọi là bộ vi xử lí.
o Máy tính cá nhân là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng
giảm kích thước và giá sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá
nhân.
+ Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua các thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ
các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có những đặc điểm
sau:
o Kích thước nhỏ.
o Tốc độ xử lí cao.
o Có khả năng kết nối toàn cầu.
o Tiêu thụ ít năng lượng.
o Được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
4. Hoạt động 3. Sự thay đổi (10 phút)
a) Mục tiêu:
HS nêu được dụ cho thấy sự phát triển máy nh đã đem đến những thay đổi
cho xã hội loài người.
HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi
lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hoá.
b) Nội dung:
Yêu cầu HS nêu ba ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của
con người. Thông qua các dụ, HS nhận thấy sự phát triển máy tính đã đem
đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người theo một vòng tròn tiến hóa.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: Chia hoạt động nhóm 2-3hs/nhóm
+ HS nêu nêu ba dụ cho thất máy nh làm thay đổi sâu sắc cuộc sống
của con người.
+ Hoạt động đọc: Thông qua ví dụ, HS thấy máy tính đã ảnh hưởng như thế
nào đến các mối quan hệ xã hội?
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 nhóm HS lên trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
+ Các câu trlời được ghi lên bảng để khái quát hoá, đưa đến kết luận:
Những thay đổi đó “lớn lao” do ảnh hưởng sâu sắc, làm thay đổi hành
vi của con người.
+ HS thể nhận thấy y tính đã ảnh hưởng đến các mối quan hệ hội
ở nhiều mức độ và đó là những thay đổi lớn lao.
Mạng xã hội giúp tăng nhanh tương tác giữa người với người.
Xe ô tô tự động làm thay đổi hành vi của cá nhân với xã hội.
Thiết bị chiến tranh làm thay đổi quan hệ giữa các quốc gia.
Từ ảnh hưởng mạnh mcủa máy tính vào đời sống, trong chiều ngược
lại, con người phải tự thay đổi mình để thích nghi với môi trường giàu
công nghệ. Sự thay đổi của con người trong mọi loại hình hoạt động cũng
chính là sự thay đổi lớn.
Thế giới đang biến đổi nhanh chóng sâu sắc nhờ sự phát triển của
công nghệ máy tính
5. Hoạt động 5. Hoạt động luyện tập (10-15 phút’)
a) Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Củng cố kiến thức cho HS, giúp hs nhận thấy rằng máy nh sẽ thay đổi con
người rất nhiều nhưng sự thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con
người ý thức tự giác chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ được
chia sẻ rộng rãi.
b) Nội dung:
Hs làm bài tập phần Luyện tập
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS làm bài tập phần luyện tập
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày bài làm
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận
So với khi chưa máy tính, trong điều kiện các thiết bị công nghệ số hiện
nay, hoạt động học tập có những thay đổi sau:
+ Nguồn thông tin dồi dào hơn, do nhiều người tham gia vào y dựng
nguồn thông tin đó.
+ Nguồn thông tin dễ tiếp cận hơn do thiết bị được cá nhân hoá.
+ Nguồn thông tin được chia sẻ rộng rãi nhờ Internet kết nối toàn cầu.
+ Nguồn thông tin chất lượng cao hơn nhờ công nghệ sản xuất media
ngày càng thân thiện.
+ Môi trường giao tiếp trực tuyến giúp giảm chi p thời gian năng
lượng.
Tuy nhiên, những thay đổi đó sẽ chỉ phát huy được tính tích cực khi con người
ý thức tự giác chủ động tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ và được chia sẻ
rộng rãi đó.
6. Hoạt động 6: Vận dụng (10 – 15 phút)
a) Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng
b) Nội dung:
HS làm bài tập phần vận dụng
c) Sản phẩm: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Hs trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần vận dụng
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời vào vở
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả.
Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và đưa ra kết luận

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: .................................................... Giáo viên: .................................................
Tổ: ............................................................. ..................................................................
BÀI 1 – LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN Tin học Lớp 8
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
Sự tiến bộ của công nghệ điện tử tạo nên máy tính điện tử có kích thước nhỏ, tốc
độ xử lí cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng và được trang bị
nhiều ứng dụng thân thiện với con người. 2. Về năng lực:
 Trình bày sơ lược lịch sử phát triển máy tính
 Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn
lao cho xã hội loài người. 3. Về phẩm chất:
 Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nhằm nâng cao hiệu suất lao động.
 Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân qua mối liên hệ sự phát
triển Khoa học – Công nghệ trên thế giới với sự phát triển Tin học của đất nước. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 GV: Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các
thời kì. Câu chuyện về các nhà khoa học – công nghệ, phát minh và ý tưởng của
họ. Tư liệu, chuyện kể về các nhà phát minh máy tính cơ khí như Blaise Pascal,
Gottfried Wilhelm Leibniz, Charle Babbage, Ada Lovelace, Herman
Hollerith,… Phiếu học tập và hình đường thời gian để HS gắn phiếu học tập lên mốc thời gian. 1642 1833 Blaise Pascal Charle Babbage
 HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập nhóm đã được phân công.
III. Tiến trình dạy học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động khởi động (5 phút) a) Mục tiêu:
 HS thấy nhu cầu tính toán của con người đã có từ lâu và họ sử dụng những
công cụ tự nhiên để thực hiện việc tính toán đó.
 Nhu cầu tính toán ngày càng phức tạp và con người sáng tạo ra nhiều công cụ
khác tính toán khác, còn được dùng cho tới cuối thế kỉ trước như bảng số, thước logarit,… b) Nội dung:
 Cho hs quan sát bàn tính số và yêu cầu nêu hiểu biết của mình về bàn tính số,
sự ra đời của bàn tính số.
c) Sản phẩm: Hs thấy được nhu cầu tính toán phức tạp của con người và mục tiêu của bài học. d) Tổ chức thực hiện
 Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm – 2hs/nhóm. GV chiếu hình ảnh bàn tính
số, yêu cầu học sinh tìm hiểu và trả lời câu hỏi: “Hãy nêu hiểu biết của em về
bàn tính số, sự ra đời của bàn tính số”. Để thực hiện tính toán thì con người đã
sử dụng các công cụ tính toán nào? Em hãy nêu các công cụ tính toán mà em biết.
 Thực hiện nhiệm vụ: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
 Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trong nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của HS, từ đó GV đưa ra mục tiêu của bài học
2. Hoạt động 1: Sự ra đời của máy tính (10-15 phút) a) Mục tiêu:
 Hs tiếp cận lược sử hình thành công cụ tính toán qua những câu chuyện.
 Hs biết được nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: GV yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK và hoàn thiện
phiếu bài tập, bài tập củng cố
c) Sản phẩm: Phiếu bài tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
 Chuyển giao nhiệm vụ
+ Hoạt động nhóm chia từ 2hs/nhóm. Phát phiếu học tập cho học sinh và
yêu cầu học hoàn thiện phiếu bài tập
 HS điền thông tin ngắn gọn về một phát minh theo đường thời gian
trong phiếu bài tập (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng) + Bài tập củng cố:
 Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
 Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng ghi Đường thời gian thông
tin. Các nhóm còn lại sẽ nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu có). GV nhận xét
chung và chốt kiến thức cho HS
 Kết luận và nhận định: 1642 1833 Blaise Pascal Charle Babbage
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo