Giáo án Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân GDCD 8 Kết nối tri thức

53 27 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 30 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án GDCD 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án GDCD 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa GDCD 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(53 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của
công dân và lao động chưa thành niên.
- Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng
lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa những
người sử dụng lao động và người lao động.
- Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc
lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm,
tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được thái độ, hành vi lao động của
bản thân trong đời sống thực tế; Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch khắc 1


phục, cải thiện những điểm chưa tốt, chưa phù hợp trong lao động của bản thân.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu,
phân tích được một số hiện tượng về quyền và nghĩa vụ lao động của công
dân trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân
tích, đánh giá, xử lí tình huống trong đời sống thực tiễn có liên quan đến
quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 3. Phẩm chất
- Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp với lứa tuổi.
- Có trách nhiệm thực hiện tốt mọi quy định của pháp luật về quyền và nghĩa
vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
- Một số câu chuyện, bài báo, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm, cảm nhận, suy nghĩ của HS về lao động. b. Nội dung: 2


- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà
trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số hoạt động mà em đã từng thực hiện ở
gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động mà em đã từng thực hiện ở gia đình, nhà
trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 kể về một số hoạt động mà em đã từng thực hiện ở gia
đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lao động là hoạt động có mục đích của con người
nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó là hoạt động
chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển
của đất nước và nhân loại. Mỗi người cần nhận thức được vai trò quan trọng của
lao động để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân, góp phần xây
dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay – Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của lao động đối với đời sống con người 3


a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được tầm quan trọng của lao động
đối với đời sống con người. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc thông tin trong SHS tr.59, 60 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về vai trò của lao động đối với đời sống con người.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của lao động đối với đời sống con
người và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu vai trò của lao
- GV mời 1-2 HS đọc thông tin SHS tr.59, 60.
động đối với đời sống con
- GV hướng dẫn HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu người
cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
- Lao động là hoạt động chủ
+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi a: yếu của con người, là nhân tố
Em hãy cho biết, trong thông tin trên, việc lao quyết định sự tồn tại, phát
động của Giêm Oát đã mang lại ý nghĩa gì?
triển của cá nhân, đất nước và
+ Nhóm 3, 4: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi b: nhân loại.
Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối
với đời sống con người.
- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về vai trò của
lao động đối với đời sống con người.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về vai trò của lao động đối với 4


zalo Nhắn tin Zalo