Giáo án Bài 10 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

68 34 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(68 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2. TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
BÀI 10. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE - KIỂU HÌNH - MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
- Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh họa.
- Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.
- Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene giải
thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả
năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết
các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn
luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có
thể đề xuất các biện pháp, kĩ thuật chăm sóc để nâng cao năng suất và chất lượng
vật nuôi, cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học:
o Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
o Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh họa.
o Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng. 1
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát, tìm hiểu thế giới sống.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải
thích một số vấn đề thực tiễn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích nâng cao
năng suất cây trồng và chất lượng vật nuôi. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
- Trách nhiệm: thông qua việc tìm hiểu sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường,
HS hình thành và củng cố kiến thức để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn
(tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
- Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- HS xác định được nhiệm vụ học tập.
- HS có tâm thể sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát Hình 10.1 và trả lời câu hỏi trong hoạt động mở đầu SGK trang 73.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS. 2
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) với sắc hoa thay đổi liên tục (buổi
sáng hoa nở màu trắng, đến trưa sẽ chuyển sang màu hồng và buổi tối lại đổi thành màu
đỏ sẫm) đã tạo nên sự độc đáo và sức hút vô cùng kì lạ. Buổi sáng Buổi trưa Buổi tối
Hình 10.1. Màu sắc hoa của cây phù dung ở các thời điểm khác nhau trong ngày
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào đã giúp hoa phù dung có
khả năng chuyển màu độc đáo đến vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 10.1, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Do sự thay đổi ánh sáng tác động làm thay đổi hàm
lượng sắc tố trong các cánh hoa phù dung.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 10. Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường
a. Mục tiêu: Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường. 3
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I, quan
sát Hình 10.2 - 10.4 SGK trang 73 - 74 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có trường 3 - 4 HS.
- Trong tế bào, các phân tử protein
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu nội dung được tạo ra do cơ chế di truyền phân
mục I. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi tử, từ protein có thể cấu thành các
trường, quan sát Hình 10.2 - 10.4, hoàn hợp chất hữu cơ cần thiết. Phân tử
thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt protein và các phân tử hữu cơ trong tế động).
bào chỉ thực hiện chức năng trong
những điều kiện nhất định.
- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học
tập số 1, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về Ví dụ: các enzyme ở người hoạt động ở
yếu tố ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene nhiệt độ từ 25 - 40 ,
℃ nhiệt độ tối ưu
và khái niệm về thường biến. là 37 ;
℃ đa số enzyme hoạt động ở pH tối ưu từ 6 - 8.
- Để củng cố kiến thức đã học, GV yêu cầu
HS trả lời câu hỏi các câu hỏi sau: Nêu một - Sự biểu hiện gene ở các tế bào trong
số ví dụ chứng minh phân tử protein và các một cơ thể là khác nhau và chịu ảnh
phân tử hữu cơ trong tế bào chỉ thực hiện hưởng của nhiều yếu tố môi trường
chức năng trong những điều kiện nhất định. (nhiệt độ, pH,...).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Luyện tập Ví dụ: Thỏ himalaya, mèo Xiêm có bộ
tr.74 SGK: Nêu một số ví dụ thường biến.
lông trắng muốt nhưng phần mút của
cơ thể lại có màu đen hoặc màu 4


zalo Nhắn tin Zalo