Giáo án Bài 11 Đạo đức lớp 4 Chân trời sáng tạo: Quyền trẻ em

244 122 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Đạo đức
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Đạo đức lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Đạo đức lớp 4 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Đạo đức 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(244 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
BÀI 11: QUYỀN TRẺ EM (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được một số quyền cơ bản của trẻ em.
- Biết vì sao phải thực hiện quyền của trẻ em.
- Thực hiện được quyền của trẻ em phù hợp với lứa tuổi.
- Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện quyền của trẻ em. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
 Biết được một số quyền cơ bản của trẻ em và vì sao phải thực hiện quyền trẻ em.
 Tự tìm hiểu, nghiên cứu pháp luật về trẻ em để thực hiện tốt các quyền trẻ
em cơ bản của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Năng lực riêng:
- Năng lực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội và năng lực điều chỉnh hành vi:
 Kể được một số quyền cơ bản của trẻ em; Biết vì sao phải thực hiện quyền của trẻ em.
 Thực hiện được quyền của trẻ em phù hợp với lứa tuổi và nhắc nhở, giúp đỡ
bạn bè thực hiện quyền của trẻ em. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc thực hiện quyền trẻ em.
- Nhân ái: Có ý thức nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện quyền trẻ em.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4, Luật trẻ em năm 2016.
- Các hình ảnh minh họa tình huồng về quyền trẻ em.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Đạo đức 4.
- Dụng cụ : Bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập, chia
sẻ kinh nghiệm của bản thân và kết nối vào bài học Quyền trẻ em. b. Cách tiến hành
- GV tổ cho HS quan sát tranh (SGK tr.55) và nêu yêu cầu: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Mô tả nội dung tranh.
+ Chỉ định ngẫu nhiên một HS phát biểu, sau đó yêu cầu
HS này mời ngẫu nhiên một bạn tiếp theo chia sẻ.
- GV tiếp tục tổ chức phỏng vấn ngẫu nhiên 2 - 3 HS: - HS trả lời.
+ Em hiểu như thế nào về câu nói “Mỗi ngày đến trường
là một ngày vui” và “Trẻ em là để yêu thương”?
+ Em có cảm xúc gì khi xem bức tranh mô tả cuộc sống của Tin và Na?
+ Theo em, Tin và Na đã được hưởng những quyền cơ bản nào của trẻ em?
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tin và Na được hưởng - HS lắng nghe, tiếp thu.
quyền được học tập và vui chơi giải trí.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trẻ em là mầm non tương lai
của đất nước. Trong bài học ngày hôm nay, thầy/cô và các
em sẽ cùng tìm hiểu về “Quyền trẻ em”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Mục tiêu: HS nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp.
SGK tr.56 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số quyền cơ bản của trẻ em được trình bày trong tranh?
+ Kể thêm một số quyền cơ bản của trẻ em mà em biết.
- GV mời đại diện 3 – 5 nhóm trình bày. Các nhóm khác - HS trả lời.
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV đánh giá, chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Tranh 1: Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
Điều 14. Quyền được chăm sóc sức khoẻ:
Trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khoẻ, được
ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
+ Tranh 2: Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
Điều 16. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu:


zalo Nhắn tin Zalo