Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 16. SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO) (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so
sánh, thứ tự, cấu tạo số, làm tròn số, …
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần). 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
Và yêu cầu HS thảo luận, nói cho bạn - HS chia sẻ về những gì quan sát
nghe những điều quan sát được từ bức được trong bức tranh. tranh. 3 GV đặt câu hỏi:
+ Tờ giấy màu xanh: 1 tờ giấy và 10
+ Đã tô màu bao nhiêu phần tờ giấy. tờ giấy. 47
Tờ giấy màu hồng: 2 tờ giấy và 100 tờ giấy.
+ Hãy viết hỗn số biểu thị phần tô màu 3
của mỗi tờ giấy.
+ Tờ giấy màu xanh: 1 10 47
Tờ giấy màu hồng: 2 . 100
- GV dẫn dắt: “Vậy làm thế nào để viết - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
các hỗn số trên dưới dạng số thập phân? học tập.
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm
nay: “Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- Biết viết và đọc số thập phân. * Cách tiến hành: 3
GV hướng dẫn HS viết số thập phân: 1 10 - HS theo dõi, trả lời:
+ Phần nguyên của hỗn số là bao nhiêu? + Phần nguyên bằng 1.
→ Phần nguyên của số thập phân cũng là 3. 3
+ Phần phân số của hỗn số là phân số + 10 nào? + 0,3
+ Viết số đó dưới dạng số thập phân.
→ Phần thập phân của số thập phân là 3 3 → Vậy 1 =1 ,3.
- HS nhắc lại và trả lời: 10 4 7 - GV giới thiệu: 2 được viết thành 2,47. 100 3 1 được viết thành 1,3
2,47 đọc là hai phẩy bốn mươi 10 bảy.
1,3 đọc là một phẩy ba. 47 2 , 47=2 3 1 ,3=1 100 10
2,47 gọi là số thập phân.
1,3 gọi là số thập phân. - HS theo dõi và ghi chép.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc và 47
làm tương tự với phân số 2 . 100 - HS trả lời:
- GV chốt lại, giới thiệu cấu tạo của số
+ Mỗi số thập phân gồm hai phần: thập phân:
phần nguyên và phần thập phân được
phân cách bởi dấu phẩy. + 10 đơn vị.
+ ta đọc, viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp. - GV đặt câu hỏi:
- HS theo dõi, ghi chép vào vở.
+ Số thập phân gồm có mấy phần? Đó là - HS nhắc lại.
những phần nào? Được ngăn cách bởi dấu gì?
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn?
+ Khi đọc, viết một số thập phân cần lưu ý những gì? - GV khái quát lại:
Ghi nhớ - SGK – tr.41+42.
- GV cho HS nhắc lại.
III. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3; 4 trong SGK
* Hình thức tổ chức:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nhiệm vụ 1:
a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
phân rồi đọc các số thập phân đó: - Kết quả: 7 a) 3
=3 ,7: ba phẩy bảy. 10 63
b) Nêu phần nguyên và phần thập phân 5
=5 ,63: Năm phẩy sáu mươi ba. 100
trong mỗi số thập phân ở câu a. 378 12
=12,378: Mười hai phẩy ba trăm 1000 bảy mươi tám.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói b) Số 3,7 có phần nguyên là chữ số 3 và
cho nhau nghe cách làm và trình bày phần thập phân là chữ số 7. vào vở cá nhân.
Số 5,63 có phần nguyên là chữ số 5 và
- GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả có phần thập phân gồm các chữ số 6, 3.
lớp đối chiếu, nhận xét.
Số 12,378 có phần nguyên gồm các chữ
- GV chữa bài, chốt đáp án.
số 1,2 và phần thập phân gồm các chữ số 3, 7, 8.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nhiệm vụ 2:
a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
Mẫu: Số thập phân 5,126 đọc là năm - Kết quả:
phẩy một hai sáu hoặc đọc là năm phẩy a) 2,71: hai phẩy bảy mốt hay hai phẩy
một trăm hai mươi sáu. bảy mươi mốt.
34,206: ba tư phẩy hai không sáu hay
b) Viết mỗi số thập phân sau:
ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.
19,041: mười chín phẩy không bốn một
hay mười chín phẩy không trăm bốn
Giáo án Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) Toán lớp 5 Cánh diều
111
56 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(111 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)