Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1

1 K 512 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 50 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 1 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1023 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN
1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so
sánh, thứ tự, cấu tạo số, làm tròn số, …
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa
toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần), các thẻ số cho phần khởi động. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Tiết 1 I. Khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
Trò chơi: “Viết số, đọc số”
- HS lắng nghe giáo viên phổ biến
- GV phổ biến luật chơi (chơi theo tổ): luật chơi.
+ Mỗi tổ sẽ được chơi 1 lần.
+ Một bạn trong tổ sẽ đưa ra số bất kì. - Cả lớp tham gia chơi.
Bạn đó sẽ chỉ định 1 bạn bất kì trong tổ
đọc số, viết số thành tổng, nêu giá trị của
một chữ số bất kì trong số đó.
+ Kết thúc cuộc chơi giáo viên tổng kết
và trao phần thưởng cho các tổ. - Cả lớp lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành:
Bài 2: (Thảo luận nhóm bốn) Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm
- HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các hiểu mẫu, xác định việc cần làm: việc cần làm:
a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7
- GV cho HS trình bày theo nhóm. trong mỗi số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu)
- Đại diện nhóm trả lời a)
* 23 456 789: Hai mươi ba triệu bốn
trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
Chữ số 7 có giá trị là: 700
* 987 654 321: Chín trăm tám mươi
bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Chữ số 7 có giá trị là: 7 000 000 b)
23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000
+ 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9
987 654 321 = 900 000 000 + 80 000
000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1
Bài 3: (Thảo luận nhóm đôi) Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS tập trung lắng nghe
– GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm, hiểu bài, tìm cách làm.
xác định việc cần làm: Điền dấu >, <,
- GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ = trong nhóm đôi. - HS làm bài
– GV cho HS trình bày theo nhóm, - HS trình bày.
khuyến khích nhiều nhóm trình bày, 9 998 < 10 000
khuyến khích HS nói tại sao lại điền dấu 24 600 > 24 597 như vậy. 3 450 = 34 500 : 10
- GV nhận xét, tuyên dương. Giải thích 34 500 : 10 = 3 450 Vì 3 450 = 3 450 nên 3 450 = 34 500 : 10 87 699 < 101 010 361 579 < 361 580 571 × 100 = 57 100 Giải thích 571 × 100 = 57 100 Vì 57 100 = 57 100 nên 571 × 100 = 57 100
- GV giúp HS hệ thống lại cách so sánh số:
+ Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Số có ít chữ số hơn?
+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So
+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thế nào?
thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số Bài 4: (Cá nhân)
đầu tiên khác nhau ⟶ Kết luận.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT4. Bài 4.


zalo Nhắn tin Zalo