Giáo án Bài 16: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thuỷ sản Công nghệ 12 Cánh diều

20 10 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(20 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THỦY SẢN
BÀI 16: THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù
hợp để tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến
thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. 1
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh
giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến các nhóm thức ăn thủy sản.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ
Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về
thành phần dinh dưỡng và các nhóm thức ăn thủy sản, đồng thời kích thích
HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nhóm thức ăn thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tiễn để trả lời câu hỏi: Hãy nêu
các loại thức ăn cho tôm, cá mà em biết. Ưu điểm của loại thức ăn đó là gì? 2
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
+ Thức ăn cho tôm, cá gồm:
thức ăn hỗn hợp: giúp cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng như protein,
lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng chất để phù hợp với từng loại
vật nuôi theo từng thời kì sinh trưởng khác nhau.
thức ăn bổ sung: giúp cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho đối tượng nuôi.
thức ăn tươi sống: giúp cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho động vật thủy sản.
nguyên liệu thức ăn: giúp chế biến thức ăn thủy sản.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả
lời của các bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu về vai trò của các nhóm
thức ăn cho thủy sản, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài
16: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các thành phần dinh
dưỡng của thức ăn thuỷ sản.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.85 - 86,
hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện: 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thành phần dinh dưỡng thức ăn
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục cho động vật thuỷ sản
1.2 trong SGK và thực hiện yêu cầu: Hãy nêu 1.1. Khái niệm thức ăn thuỷ sản
thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn thuỷ - Là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, sản.
thành phần có lợi cho sự phát triển của
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục Em có động vật thuỷ sản;
biết để có thêm kiến thức về thành phần dinh - Bao gồm: thức ăn hỗn hợp, chất bổ
dưỡng của thức ăn cho động vật thuỷ sản.
sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu
- GV cung cấp thêm kiến thức cho HS thông (Hình 16.1).
qua trả lời câu hỏi Luyện tập: Dựa vào Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng của thức
16.1, hãy so sánh thành phần của các chất ăn thuỷ sản
dinh dưỡng có trong thức ăn của một số loài - Hầu hết các loại thức ăn đều có thành
thuỷ sản. (Đính kèm bên dưới phần Nhiệm phần dinh dưỡng giống nhau là nước, vụ)
protein, lipid, carbohydrate, vitamin và
Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện khoáng (Hình 16.2) nhưng tỉ lệ của các
nhiệm vụ học tập
thành phần dinh dưỡng trong các loại
- HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm thức ăn lại khác nhau.
để trả lời câu hỏi của GV.
+ Thức ăn có nguồn gốc động vật, thức
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu ăn tươi sống thường có hàm lượng cần). protein cao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo + Thức ăn có nguồn gốc thực vật thường luận
có mùi, vị kém hấp dẫn động vật thuỷ
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời:
sản và khó tiêu hoá hơn do có chứa các
* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). chất kháng dinh dưỡng.
* Trả lời câu hỏi Luyện tập:
+ Các chất bổ sung, phụ gia và một số
+ Tôm, cá nhỏ có nhu cầu dinh dưỡng nguyên liệu đặc biệt có ít hoặc không có
(protein) cao hơn cá so với giai đoạn truưởng giá trị dinh dưỡng; nhưng khi bổ sung
thành. Ví dụ: tôm giống cần 42% và cá song vào trong thức ăn chúng sẽ đem lại nhiều
giống cần 55% protein.
ích lợi như tăng khả năng kết dính, hấp 4


zalo Nhắn tin Zalo