Giáo án Bài 18: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thuỷ sản Công nghệ 12 Kết nối tri thức

11 6 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(11 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN THỨC ĂN THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế
biến thức ăn thủy sản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập
hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn,
nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù
hợp để tìm hiểu về công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến
thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh
giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình. 1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết
nối tri thức với cuộc sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học trong
bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ
Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về
ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản,
đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát video và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của công nghệ sinh học trong
chế biến thức ăn thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS quan sát video (1:18 – 3:41) về ứng dụng công nghệ
sinh học trong sản xuất thức ăn để nuôi trồng thủy sản bền vững.
- GV nêu câu hỏi: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn
thủy sản nhằm mục đích gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 2
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
+ Mục đích của ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản:
Nâng cao hiệu quả kinh tế.
Giảm tác động xấu đến môi trường. …
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả
lời của các bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu về các phương pháp chế
biến, bảo quản thức ăn thủy sản, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày
hôm nay – Bài 18: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế
biến thức ăn thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến
thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ứng dụng của công
nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục I.1 SGK tr.89,
hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các bước chế biến thức ăn thuỷ sản giày
lysine từ phế phụ phẩm cá tra; ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh
học trong chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Ứng dụng công nghệ
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 - 6 HS / sinh học trong chế biến
nhóm) quan sát Hình 18.2 và trình bày về cách chế thức ăn 3
biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá 1. Chế biến thức ăn thuỷ tra.
sản giàu lysine từ phế phụ
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm trả lời câu phẩm cá tra
hỏi phần Khám phá: Quan sát Hình 18.2 và nêu vai - Trong công nghiệp chế
trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn biến cá tra, có khoảng 60%
thuỷ sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra.
cơ thể cá không được sử
dụng làm thực phẩm, bao
gồm đầu, mỡ, da, nội tạng và xương.
- Những phế phụ phẩm này
có chứa nhiều loại protein khác nhau.
- Các nhà khoa học đã tuyển
Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ chọn và sử dụng những loại học tập
enzyme thích hợp để thuỷ
- HS nghiên cứu mục I, xem video để trả lời câu hỏi phân một số loại protein có của GV.
trong phế phụ phẩm cá tra để
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
chế biến thức ăn thuỷ sản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận giàu lysine.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo - Quá trình chế biến thức ăn luận.
thuỷ sản giàu lysine từ phế
* Trả lời câu hỏi Khám phá:
phụ phẩm cá tra (Hình 18.2).
Vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức
ăn thủy sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra:
+ Nâng cao tính an toàn thực phẩm.
+ Nâng cao chất lượng thức ăn.
+ Giảm thiểu chi phí sản xuất.
+ Bảo vệ môi trường. 4


zalo Nhắn tin Zalo