Bài 2. Giá trị lượng giác của một góc lượng giác I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm vững định nghĩa giá trị lượng giác của một góc lượng giác.
- Mô tả bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường gặp; hệ thức cơ
bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác; quan hệ giữa các giá trị
lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau π. 2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với giá trị lượng giác của góc lượng giác. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị
lượng giác của một góc lượng giác khi biết số đo của góc đó. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập trong phiếu học tập theo
số thứ tự nhóm. (GV không cho các em sử dụng máy tính cầm tay)
Nhóm 1: Phiếu số 1.1
Nhóm 3: Phiếu số 1.3
Nhóm 2: Phiếu số 1.2
Nhóm 4: Phiếu số 1.4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.1
1. Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm M biểu diễn góc lượng giác .
2. Xác định tọa độ điểm M trong trường hợp trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.2
1. Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm N biểu diễn góc lượng giác .
2. Xác định tọa độ điểm N trong trường hợp trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.3 Tính:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.4 Tính:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời các câu hỏi nêu trong phiếu học tập.
- Giáo viên quan sát, theo dõi các học sinh. Giải thích câu hỏi nếu các học sinh
không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cử học sinh đại diện nhóm lên trình bày phương án cho câu hỏi.
- Các HS quan sát phương án trả lời của bạn.
- HS đặt câu hỏi cho bạn để hiểu hơn về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Ở câu hỏi phiếu học tập số 1.3 và 1.4, HS sẽ vướng mắc không trả lời được ý B,
D → Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác a) Mục tiêu:
- Xác định được khái niệm các giá trị lượng giác của góc lượng giác và ghi nhớ giá
trị lượng giác của các góc đặc biệt.
b) Nội dung: HS đọc SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, làm các HĐ khám phá 1, phần Thực hành 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được khái niệm giá trị
lượng giác của góc lượng giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Nhiệm vụ: Tìm hiều khái niệm Hoạt động 1:
giá trị lượng giác cho các góc
lượng giác có số đo tùy ý.
- HS thảo luận nhóm, thực hiện HĐ1.
Giáo án Bài 2: Gía trị lượng giác của một góc lượng giác Toán 11 Chân trời sáng tạo
385
193 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(385 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 2. Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm vững định nghĩa giá trị lượng giác của một góc lượng giác.
- Mô tả bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường gặp; hệ thức cơ
bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác; quan hệ giữa các giá trị
lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối
nhau, hơn kém nhau π.
2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với giá trị lượng giác của góc lượng giác.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị
lượng giác của một góc lượng giác khi biết số đo của góc đó.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập trong phiếu học tập theo
số thứ tự nhóm. (GV không cho các em sử dụng máy tính cầm tay)
Nhóm 1: Phiếu số 1.1 Nhóm 3: Phiếu số 1.3
Nhóm 2: Phiếu số 1.2 Nhóm 4: Phiếu số 1.4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.1
1. Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm M biểu diễn góc lượng giác
.
2. Xác định tọa độ điểm M trong trường hợp trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm N biểu diễn góc lượng giác
.
2. Xác định tọa độ điểm N trong trường hợp trên.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.3
Tính:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.4
Tính:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời các câu hỏi nêu trong phiếu học tập.
- Giáo viên quan sát, theo dõi các học sinh. Giải thích câu hỏi nếu các học sinh
không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cử học sinh đại diện nhóm lên trình bày phương án cho câu hỏi.
- Các HS quan sát phương án trả lời của bạn.
- HS đặt câu hỏi cho bạn để hiểu hơn về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Ở câu hỏi phiếu học tập số 1.3 và 1.4, HS sẽ vướng mắc không trả lời được ý B,
D → Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
a) Mục tiêu:
- Xác định được khái niệm các giá trị lượng giác của góc lượng giác và ghi nhớ giá
trị lượng giác của các góc đặc biệt.
b) Nội dung: HS đọc SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, làm các HĐ khám phá 1, phần Thực hành 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được khái niệm giá trị
lượng giác của góc lượng giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ: Tìm hiều khái niệm
giá trị lượng giác cho các góc
lượng giác có số đo tùy ý.
- HS thảo luận nhóm, thực hiện
HĐ1.
3. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Hoạt động 1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Từ đó mở rộng khái niệm và rút
ra Kết luận.
- GV nhắc nhở Chú ý.
+ Tên gọi khác của trung tung và
trục hoành.
+ Các giá trị lượng giác xác định
khi nào?
+ GV cho HS tính toán một vài
trường hợp và tổng kết bảng giá trị
lượng giác của một số góc đặc biệt.
; .
Kết luận (SGK – tr14).
Chú ý (SGK -tr14, 15):
a) trục tung: trục sin; trục hoành: trục côsin.
Đọc thêm trục tang và trục côtang.
b) - sin α, cos α xác định với mọi giá trị của α
∈ .ℝ
- tan α xác định khi .
- cot α xác định khi α ≠ kπ (k ∈ ). ℤ
c) Với mọi góc lượng giác α và số nguyên k,
ta có:
sin(α + k2π) = sin α;
cos(α + k2π) = cos α;
tan(α + kπ) = tan α;
cot(α + kπ) = cot α;
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85