Giáo án Bài 2: Nguyên tố hóa học Hóa học 10 Kết nối tri thức

857 429 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(857 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử hiệu nguyên
tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố
hóa học trong bài học.
+ Năng lực tính toán: Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối
lượng nguyên tử phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được
cung cấp.
+ Năng lực nghiên cứu thực hành hóa học: học sinh so sánh, phân tích dữ liệu tìm ra
mối liên hệ giữa các đối tượng về nguyên tố hóa học, nguyên tử, đồng vị,..
Xác định được số electron, số proton, số neutron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh câu chuyện về đồng
vị, phóng xạ liên quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy gợi mở về nguyên tố hóa học.
- Tình huống mở đầu gần gũi. Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Cho cặp ba nguyên tử H (Z =
1; A = 1); D (Z = 1; A = 2) và T (Z = 1; A = 3) có gì giống và khác nhau?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đưa ra gợi ý thêm: nhận xét về số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron
của ba nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các nguyên
tử H, D, T vừa xét đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học, vậy nguyên tố hóa học là
chúng ta cùng tìm hiểu nguyên tố hóa học các khái niệm liên quan thông qua bài học
ngày hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm nguyên tố hóa học.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
của GV.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về NTHH, giải được bài tập ?1 sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về khái niệm nguyên tố hóa
học.
- GV giới thiệu về số nguyên tố hóa học,
trong đó nguyên tố hóa học tự nhiên,
nguyên tố phòng thí nghiệm.
- GV cho HS làm Câu hỏi 1
1. Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học tập hợp các
nguyên tử cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân.
?1 (SGK – tr17)
L (Z = 8, A = 16) E (Z = 8, A =
18) thuộc cùng một nguyên tố hóa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
học cùng số đơn vị điện tích
hạt nhân là 8.
Hoạt động 2: Kí hiệu nguyên tử
a) Mục tiêu: Trình bày được về những đặc trưng bản của một nguyên tử, số hiệu
nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, phần trình chiếu, bài giảng của GV, trả lời câu hỏi, tham
gia thảo luận, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Nắm được hiệu nguyên tử gồm số khối, số hiệu nguyên tử, hiệu
nguyên tố, giải được ?2 và ?3 sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoạt động nhóm 4, đưa ra
hiệu nguyên tử yêu cầu HS
nhận xét:
+ Nhận xét các yếu ttrong hiệu đã
2. Kí hiệu nguyên tử
+ Nhận xét:
Li: Kí hiệu nguyên tử;
7: số khối A
3: số hiệu nguyên tử Z.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cho là gì?
+ Những số đặc trưng cho một nguyên
tử.
+ Từ đó vẽ đồ chung về hiệu một
nguyên tử gồm có gì?
- GV cho HS trả lời, chốt đáp án, nêu
lại các chỉ số đặc trưng của mộthiệu
nguyên tố.
- HS làm Câu hỏi 2, Câu hỏi 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động
nhóm, trả lời câu hỏi.
- GV: quan sát trợ giúp HS, hướng
dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức.
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của một nguyên tố hóa học (Z) số khối
(A) những đặc trưng bản của một
nguyên tử.
?2 (SHS – tr18)
Kí hiệu một nguyên tử cho biết:
- Kí hiệu nguyên tố
- Số khối (A)
- Số hiệu nguyên tử (Z)
+ Từ số hiệu nguyên tử ta thể biết
được số proton, số electron nguyên tử.
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số
electron.
+ Từ số khối số hiệu nguyên tử ta
thể biết được số neutron theo công thức:
A = Z + N
Ví dụ: Từ kí hiệu hóa học của nguyên tử
sodium là cho biết:
- Kí hiệu nguyên tố: Na
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
+ Năng lực tính toán: Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối
lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
+ Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học: học sinh so sánh, phân tích dữ liệu tìm ra
mối liên hệ giữa các đối tượng về nguyên tố hóa học, nguyên tử, đồng vị,..
Xác định được số electron, số proton, số neutron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. 3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, hình ảnh và câu chuyện về đồng
vị, phóng xạ liên quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy gợi mở về nguyên tố hóa học.
- Tình huống mở đầu gần gũi. Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Cho cặp ba nguyên tử H (Z =
1; A = 1); D (Z = 1; A = 2) và T (Z = 1; A = 3) có gì giống và khác nhau?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV đưa ra gợi ý thêm: nhận xét về số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron của ba nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các nguyên
tử H, D, T vừa xét đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học, vậy nguyên tố hóa học là gì
chúng ta cùng tìm hiểu nguyên tố hóa học và các khái niệm liên quan thông qua bài học ngày hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm nguyên tố hóa học.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về NTHH, giải được bài tập ?1 sgk. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nguyên tố hóa học
- GV giới thiệu về khái niệm nguyên tố hóa Nguyên tố hóa học là tập hợp các học.
nguyên tử có cùng số đơn vị điện
- GV giới thiệu về số nguyên tố hóa học, tích hạt nhân.
trong đó nguyên tố hóa học tự nhiên, ?1 (SGK – tr17)
nguyên tố phòng thí nghiệm.
L (Z = 8, A = 16) và E (Z = 8, A = - GV cho HS làm Câu hỏi 1
18) thuộc cùng một nguyên tố hóa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
học vì cùng có số đơn vị điện tích
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận hạt nhân là 8. kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Kí hiệu nguyên tử
a) Mục tiêu: Trình bày được về những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử, số hiệu
nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, phần trình chiếu, bài giảng của GV, trả lời câu hỏi, tham
gia thảo luận, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Nắm được kí hiệu nguyên tử gồm số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu
nguyên tố, giải được ?2 và ?3 sgk. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Kí hiệu nguyên tử
- GV cho HS hoạt động nhóm 4, đưa ra + Nhận xét: Li: Kí hiệu nguyên tử; kí hiệu nguyên tử
và yêu cầu HS 7: số khối A nhận xét: 3: số hiệu nguyên tử Z.
+ Nhận xét các yếu tố trong kí hiệu đã
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo