Giáo án Bài 21: Một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thuỷ sản Công nghệ 12 Kết nối tri thức

13 7 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(13 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm
hiểu về công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn, công nghệ Biofloc và một số công
nghệ cao khác trong nuôi thủy sản. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên
ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS
mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên 1
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn, công nghệ
Biofloc và một số công nghệ cao khác được ứng dụng trong nuôi thủy sản.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp
– Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có liên quan đến
nội dung bài học, đồng thời tạo hứng thú cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát video và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS một số mô hình nuôi thủy sản công nghệ cao.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS quan sát video các mô hình nuôi tôm công nghệ cao.
- GV nêu câu hỏi: Kể tên một số mô hình nuôi thủy sản công nghệ cao.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời: + Mô hình nuôi RAS.
+ Mô hình nuôi Biofloc.
+ Mô hình nuôi 2 giai đoạn.
+ Mô hình nuôi 3 giai đoạn. 2
+ Mô hình CPF – Combine thế hệ 2.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài các mô hình nuôi thủy sản công nghệ cao trong
video, còn có các mô hình nào khác không? Nuôi thủy sản công nghệ cao có ưu điểm
và hạn chế gì? Những loài thủy sản nào thì thích hợp với công nghệ này? Để biết
được câu trả lời, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 21: Một số
ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn (RAS)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm, ưu, nhược điểm của
công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn; mô tả được thành phần và nguyên lí hoạt động
của hệ thống nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục I SGK tr.105 - 106, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, ưu, nhược điểm, thành phần và
nguyên lí hoạt động của công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Công nghệ nuôi thuỷ sản
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, nghiên cứu mục tuần hoàn (RAS)
I trong SGK và thực hiện yêu cầu: 1. Khái niệm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm công nghệ nuôi thuỷ - Là công nghệ nuôi tái sử sản tuần hoàn. dụng nguồn nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu và nhược điểm của công nghệ - Phần lớn nước thải sau khi
nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
nuôi sẽ được xử lí và quay trở
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thành phần và nguyên lí hoạt 3
động của công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
lại hệ thống nuôi trong một
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về ứng dụng của công nghệ nuôi quy trình khép kín.
thuỷ sản tuần hoàn.
2. Ưu và nhược điểm
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và trả lời các câu hỏi - Ưu điểm: Khám phá:
+ năng suất cao, tiết kiệm
+ Quan sát Hình 21.2, mô tả thành phần và nguyên lí nước;
hoạt động của hệ thống nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
+ đảm bảo an toàn sinh học; + hạn chế ô nhiễm môi
trường và sự xâm nhập tác
nhân gây bệnh vào hệ thống nuôi;
Hình 21.2. Thành phần và nguyên lí hoạt động của
+ kiểm soát được an toàn vệ
hệ thống nuôi thuỷ sản tuần hoàn sinh thực phẩm.
+ Vì sao công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn có tác dụng
hạn chế sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào hệ - Hạn chế: thống nuôi?
+ chỉ áp dụng cho các loài
- GV mở rộng kiến thức, trình chiếu cho HS xem video nuôi có giá trị kinh tế cao;
để hiểu sâu hơn về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn.
+ chi phí đầu tư ban đầu cao,
Video: Hệ thống nuôi cá chình theo công nghệ tuần hoàn khi vận hành tốn năng lượng RAS SEANEU.
cho hoạt động (điện năng),
https://www.youtube.com/watch?v=0tMG5MUWhsE
cần nguồn nhân lực có trình
Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học độ để vận hành công nghệ. tập
3. Thành phần và nguyên lí
- HS nghiên cứu mục I, xem video và thực hiện nhiệm vụ hoạt động của GV. - Gồm 5 loại bể:
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận + bể nuôi 4


zalo Nhắn tin Zalo