Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 22: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hành ước tính kích thước quần thể, ước tính mật độ cá thể của quần thể ở
loài thực vật hoặc động vật ít di chuyển. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả
năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải
quyết các nhiệm vụ của tiết thực hành và các nhiệm vụ GV yêu cầu trong tiết thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn
luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, nghiên cứu độc lập qua các phương pháp thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS
có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh vật.
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học: Xác định được một số đặc trưng cơ bản của quần
thể qua ước tính như kích thước quần thể và mật độ cá thể ở loài thực vật hoặc động vật ít di chuyển.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
○ HS hình thành được phương pháp quan sát, so sánh, đánh giá qua thực
nghiệm môi trường tự nhiên, ví dụ vườn trường.
○ HS tìm hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên xung quanh. 1
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã
học vào xác định các đặc trưng cơ bản của quần thể qua tiết học thực hành
ngoài tự nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
- Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu đặc trưng của sinh thái học quần thể, HS
có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình
trong công tác dân số ở địa phương,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
- Dụng cụ thực hành theo yêu cầu của GV và hướng dẫn của SGK: Cọc (hoặc
đũa,...) dài 20 cm, dây dù (hoặc dây nilon,...), găng tay, khẩu trang, thước cuộn
10m, máy tính cầm tay, máy ảnh.
- Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn
khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Bằng cách nào có thể xác định
tương đối số lượng cây cỏ gà trong khu vực vườn trường, số lượng cá thể chim chào
mào trong vườn quốc gia Ba Vì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 22. Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định kích thước quần thể
a. Mục tiêu: Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực hành xác định được một
số đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật (kích thước quần thể, mật độ cá thể).
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
để xác định một số đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật (kích thước quần thể, mật độ cá thể).
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học II. CÁCH TIẾN HÀNH tập
1. Xác định kích thước quần thể
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực - Ước tính tổng diện tích khu vực nghiên
hành để hướng dẫn cho HS thực hiện các cứu. bước như SGK.
- Chia diện tích khu vực quan sát thành
- Ở mỗi bước, GV có thể giải thích cho nhiều ô vuông có diện tích khoảng 1 m × 1
HS tại sao chúng ta cần phải làm những m (đối với khu vực có kích thước trung 3
bước đó thông qua các câu hỏi của GV.
bình), 10 m × 10 m (đối với khu vực có
+ Việc chia địa điểm quan sát thành các kích thước lớn),...
ô tiêu chuẩn nhằm mục đích gì?
+ Phương pháp ô tiêu chuẩn có giúp tính
chính xác số lượng cá thể trong quần thể sinh vật không? Tại sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Kích thước quần thể được tính bằng
- Các nhóm tiến hành xác định kích cách đếm số lượng cá thể trong một ô rồi
thước quần thể và ghi nhận kết quả theo nhân với số lượng tất cả các ô trong không hướng dẫn của GV. gian của quần thể.
- HS trả lời các câu hỏi của GV trong Bước 1: Chọn địa điểm nghiên cứu tại địa quá trình thực hành.
phương, gần trường học, nơi có quần thể
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thực vật và các động vật ít di chuyển (giun thảo luận đất, sâu,...).
- HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết Bước 2: Xác định các ô tiêu chuẩn. quả thực hành.
+ Tính diện tích khu vực nghiên cứu và
- Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, chia thành các ô tiêu chuẩn cho phù hợp. góp ý.
+ Xác định vị trí điểm mốc (điểm A) rồi
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện đo kích thước theo chiều ngang và chiều
nhiệm vụ học tập
dọc để xác định ô tiêu chuẩn đầu tiên. Sau
- GV nhận xét cho các nhóm về: kĩ năng đó, lần lượt xác định các ô tiêu chuẩn tiếp
thực hành, kết quả thực hành.
theo để vị trí của các ô tiêu chuẩn được
- GV hướng dẫn HS tính kích thước quần xếp lần lượt theo mặt phẳng ngang và
thể bằng cách tính tổng số cá thể của các phân bố đều trong khu vực nghiên cứu.
ô tiêu chuẩn hoặc từ giá trị trung bình Bước 3: Đếm số lượng cá thể sinh vật có
của mỗi ô rồi nhân với số lượng tất cả trong mỗi ô tiêu chuẩn.
các ô trong không gian của quần thể. Tuy Bước 4: Tính kích thước của quần thể sinh
nhiên, GV cũng có thể yêu cầu HS tính vật.
kích thước quần thể bằng cả hai cách và
so sánh kết quả tính toán. Từ đó, HS đưa 4
Giáo án Bài 22 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo: Thực hành
2
1 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)