Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI
BÀI 23: QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
- Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài (loài ưu thế, loài
đặc trưng, loài chủ chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc
không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
- Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong
quần xã (cạnh tranh, hợp tác, cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh, động vật ăn thực
vật, vật ăn thịt con mồi).
- Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái.
- Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài trong
cấu trúc quần xã sinh vật đến trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ
minh hoạ. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được
kế hoạch tự nghiên cứu tìm hiểu về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong
nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu. 1
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng kiến thức đã biết để giải quyết
các vấn đề trong thực tiễn như hiện tượng xâm nhập của các loài ngoại lai, sự khai
thác tài nguyên quá mức của con người.
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học:
○ Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
○ Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài (loài ưu
thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong
quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
○ Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài
trong quần xã (cạnh tranh, hợp tác, cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh,
động vật ăn thực vật, vật ăn thịt con mồi).
○ Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống.
○ Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái.
○ Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài
trong cấu trúc quần xã sinh vật đến trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Lấy
được ví dụ minh hoạ. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hiểu được các sinh vật sống ngoài môi
trường, trong quá trình sống đều tương tác và có ảnh hưởng lẫn nhau thông qua nhiều mối quan hệ.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Bảo vệ các sinh vật trong môi
trường sống để đảm bảo cân bằng sinh thái thông qua sự hiểu biết về các mối quan
hệ giữa các sinh vật. Không sử dụng thuốc hóa học bảo vệ sinh vật khi dịch chưa
tới ngưỡng. Vận dụng nuôi trồng các loài sinh vật. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó. 2
- Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập.
- Hình 23.1 - 23.12; các hình ảnh về quần xã sinh vật và những tác động ảnh hưởng
của con người đến quần xã.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
- Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; tìm hiểu về một số tác động của con người
đến quần xã và một số biện pháp bảo vệ quần xã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám
phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về quần xã sinh vật.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Hình 23.1 thể hiện một
quần xã sinh vật rừng ngập mặn ven biển.
1. Trong quần xã này, có những quần thể nào cùng tồn tại?
2. Các quần thể có mối quan hệ với nhau như thế nào?
2. Những mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật? 3
Hình 23.1. Quần xã sinh vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Trong cùng một không gian sống không chỉ có một loài
sinh vật duy nhất, mà còn có rất nhiều loài sinh vật khác. Vậy giữa các loài sinh vật này 4
Giáo án Bài 23 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo: Quần xã sinh vật
2
1 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)