Giáo án Bài 4: Chuyển động thẳng Vật lí 10 Chân trời sáng tạo

378 189 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(378 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#$%&%&%
'#$%&%&%
()*+ ,-./012()345 6 ,
789:.()345 6 ,1); ,:
9./<(19=3
>.?@$
- Biết được tốc độ trung bình, quãng đường đi được, độ dịch chuyển, vận tốc.
- Biết được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
-. AB
Năng lực chung:
- Tự chủ học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, năng đã học để
giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông
tin, ý tưởng thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động gương mẫu hoàn
thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học
hỏi các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện
tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày, giải thích được các hiện tượng, quá trình vật
lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt…
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện
tượng, quá trình vật đơn giản, gần gũi trong đời sống trong thế giới tự nhiên theo
/C DDE"$FG: -GH:IGI

tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, giải các
chứng cứ, rút ra các kết luận…
H.JKL$trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
99.1)9M17NOP4)Q(R8)Q(S9T3
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu
cầu của GV.
999.19M 1UV )OP4)Q(
W.)XP16 ,?)Y96 ,
./ZE$Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
. ['$GV đặt câu hỏi vui, cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS suy nghĩ, đưa
ra ý kiến của cá nhân.
.\]KC^]$Câu trả lời của HS.
'.1_@B$
7`a>.,R"ZC^]
- GV đặt câu hỏi vui: Chúng ta một quả bóng, chúng ta cần phải ném như thế nào để
một quả bóng đi ra xa mình sau đó quả bóng tự chuyển động về mình?
7`a-.)\BZC^]
/C DDE"$FG: -GH:IGI

- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.
7`aH:.7b"b"bbcd"#["^
- GV đặt vấn đề: Như các em đã thấy ở hình 4.1, hai bạn học sinh đều xuất phát từ cùng
một vị trí để đi đến lớp học, một bạn đi bộ một bạn đi xe đạp. Mặc đi chậm hơn
nhưng bạn đi bộ lại đến lớp trước bạn đi xe đạp do bạn đi xe đạp dừng lại hiệu sách
để mua bút tài liệu học tập. Điều này sẽ được giải như thế nào theo góc độ vậtE?
Chúng ta cùng đến với bài 4. Chuyển động thẳng.
7.)XP16 ,)V )1)8 )?9M 1)e(
)"#[>.1f[
./ZE$Nhắc lại được một số khái niệm, hiểu tốc độ trung bình, tốc độ tức thời.
. ['$GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
.\]KC^]$ HS đưa ra được khái niệm, biết công thức tính tốc độ trung bình
và tốc độ tức thời thực hiện được bài tập vận dụng.
'.1_@Bg$
)XP16 ,(hW,9iXR9= R8)\ Oj?9M \2 J)k/
Z>. D#[!fcbl
m"[
7`a>.,R"ZC^]
- GV dựa vào sgk giải thích cho HS hiểu về khái
niệm vị trí và hệ quy chiếu.
- Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2, yêu
cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Vậy vị trí
tọa độ của một vật phụ thuộc vào vật làm gốc
không? Cho dụ trong thực tiễn để minh hoạ
>.1f[
a. Một số khái niệm bản trong
chuyển động
- Rnmo$ Để xác định vị trí của vật, ta
cần phải hệ tọa độ gắn với vật
mốc.
- Thời gian biểu diễn thành một trục
/C DDE"$FG: -GH:IGI

cho câu trả lời của em.
(Trả lời: phụ thuộc, từ hình trên, nếu lấy điểm
O làm gốc thì toạ độ cũng như vị trí của điểm N
sẽ khác so với khi lấy điểm M làm gốc)
- GV tiếp tục yêu cầu HS nêu khái niệm thời
điểm và quỹ đạo.
7`a-.)\BZC^]
- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời
câu hỏi.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi
HS cần.
7`aH.7b"b"cd"#["^
- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
7`a:.bbcdB
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang
nội dung mới.
Z-.1pf[mp
7`a>.,R"ZC^]
- GV đặt câu hỏi:
+ Theo em, tốc độ là gì?
gọi là mZ.
- Chọn một điểm nhất định làm gốc
thời gian thì mọi điểm khác trên trục
thời gian được gọi là .
- qr#" đường nối những vị trí
liên tiếp của vật theo thời gian trong
quá trình chuyển động.
b. Tốc độ trung bình
- Tốc độ trung bình của vật được tính
bằng thương số giữa quãng đường đi
/C DDE"$FG: -GH:IGI

+ Nếu trong khoảng thời gian vật di chuyển
được một quãng đường s thì tốc độ trung bình
được tính bằng công thức nào?
+ Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ được tính bằng
gì? Ngoài ra, em còn biết những đơn vị khác nào
có thể dùng để đo tốc độ?
- Sau khi tổng kết khái niệm tốc độ trung bình
công thức tính tốc độ trung bình, GV yêu cầu HS
thảo luận, trả lời: Một vận động viên bơi lội
người Mỹ đã lập kỷ lục thế giới nội dung bơi
bướm 100 m 200 m với thời gian lần lượt
49,82 s 111,51 s. Hãy lập luận xác định
vận động viên này bơi nhanh hơn trong trường
hợp nào?
7`a-.)\BZC^]
- HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. GV quan
sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.
7`aH.7b"b"cd"#["^
- HS trình bày khái niệm tốc độ trung bình
được với khoảng thời gian đi hết
quãng đường đó.
- Công thức:
Trong đó:
- v
tb
là tốc độ trung bình
- s là quãng đường vật đi được
- t là thời gian.
- Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ
m/s (mét trên giây)
*Thảo luận:
Tốc độ TB của vận động viên nội
dung 100 m là:
Tốc độ TB của vận động viên nội
dung 200 m là:
=> Người này bơi nhanh hơn nội
dung 100 m.
/C DDE"$FG: -GH:IGI

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết được tốc độ trung bình, quãng đường đi được, độ dịch chuyển, vận tốc.
- Biết được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn
thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học
hỏi các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện
tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày, giải thích được các hiện tượng, quá trình vật
lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt…
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện
tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các
chứng cứ, rút ra các kết luận…
3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi vui, cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi vui: Chúng ta có một quả bóng, chúng ta cần phải ném như thế nào để
một quả bóng đi ra xa mình sau đó quả bóng tự chuyển động về mình?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.
Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV đặt vấn đề: Như các em đã thấy ở hình 4.1, hai bạn học sinh đều xuất phát từ cùng
một vị trí để đi đến lớp học, một bạn đi bộ và một bạn đi xe đạp. Mặc dù đi chậm hơn
nhưng bạn đi bộ lại đến lớp trước bạn đi xe đạp do bạn đi xe đạp dừng lại ở hiệu sách
để mua bút và tài liệu học tập. Điều này sẽ được lí giải như thế nào theo góc độ vật lí ?
Chúng ta cùng đến với bài 4. Chuyển động thẳng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: Nhắc lại được một số khái niệm, hiểu tốc độ trung bình, tốc độ tức thời.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được khái niệm, biết công thức tính tốc độ trung bình
và tốc độ tức thời thực hiện được bài tập vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Nhắc lại một số khái niệm cơ bản 1. Tốc độ trong chuyển động
a. Một số khái niệm cơ bản trong
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập chuyển động
- GV dựa vào sgk giải thích cho HS hiểu về khái
- Vị trí: Để xác định vị trí của vật, ta
niệm vị trí và hệ quy chiếu.
cần phải có hệ tọa độ gắn với vật
- Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2, yêu mốc.
cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Vậy vị trí và
tọa độ của một vật có phụ thuộc vào vật làm gốc
- Thời gian biểu diễn thành một trục
không? Cho ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

cho câu trả lời của em.
gọi là trục thời gian.
- Chọn một điểm nhất định làm gốc
thời gian thì mọi điểm khác trên trục
(Trả lời: Có phụ thuộc, từ hình trên, nếu lấy điểm
thời gian được gọi là thời điểm.
O làm gốc thì toạ độ cũng như vị trí của điểm N
- Quỹ đạo là đường nối những vị trí
sẽ khác so với khi lấy điểm M làm gốc)
liên tiếp của vật theo thời gian trong
- GV tiếp tục yêu cầu HS nêu khái niệm thời quá trình chuyển động. điểm và quỹ đạo.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu tốc độ trung bình
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
b. Tốc độ trung bình - GV đặt câu hỏi:
+ Theo em, tốc độ là gì?
- Tốc độ trung bình của vật được tính
bằng thương số giữa quãng đường đi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo