Giáo án Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên (Tản văn, tùy bút) 2024 Chân trời sáng tạo

766 383 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 69 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(766 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN
(Tản văn, Tùy bút)
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 4:
1. Kiến thức:
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
Nhận biết được chủ đề của VB; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn
ngữ VB.
Nhận biết được sự mạch lạc của VB; nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu và
trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền.
Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc.
Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết xác định làm thông tin, ý tưởng mới
đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
Năng lực tự chủ tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập.
* Năng lực đặc thù:
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn.
Nhận biết được chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản.
Nhận biết được sự mạch lạc của văn bản, nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu
và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng, bảo vệ thiên nhiên.
Trách nhiệm: trách nhiệm với môi trường, với công việc được giao trường,
lớp.
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN
(Tản văn, Tùy bút)
Đọc – hiểu văn bản
CỐM VÒNG
(2 tiết)
-Thạch Lam-
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản
- Liên hệ, vận dụng.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
* Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học
3. Về phẩm chất: Yêu quý, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV
- Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, ... (nếu có thể).
- Giấy A1 hoặc A2 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập GV có thể chuyển một số câu hỏi trong SGK thành phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động.
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học
b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn
bản đọc – hiểu.
HS quan sát video, suy nghĩ nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn
với nội dung bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS xem video theo link
https://www.youtube.com/watch?v=R0H14okaXFA
- Video em vừa xem nói về món ăn nào? Em đã được nếm thử món ăn này chưa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu video, gợi dẫn học sinh vào bài
HS xem video, trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài học sinh trả lời.
- HS trình bày
B4: Kết luận, nhận định
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chốt ý, dẫn vào bài: Nội không chỉ trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị đầu não
của cả nước còn một vùng đất ngàn năm văn hiến. Nhắc đến vùng đất thành này,
người ta nghĩ ngay đến 36 phố phường với những nét đẹp cổ điển đương nhiên cũng
không thể nào quên một món ăn vặt đơn giản nhưng cũng rất nhã nhặn, đó chính là món cốm
làng Vòng. Món ăn dân này được Thạch Lam đưa vào văn chương hết sức tinh tế, độc
đáo trong bài “Cốm Vòng”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (67 phút)
2.1. Tri thức đọc –hiểu
a. Mục tiêu:
- Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân
- Học sinh nắm được những đặc điểm của tản văn, tùy bùy
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia nhóm cặp đôi
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để
cùng nhau trao đổi
? Tản văn là gì?
? Tùy bút là gì?
? Chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ trong tản văn, tùy bút?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi
còn lại theo dõi, nhận xét ghi chép kết quả thảo luận
của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
1. Tản văn, tùy bút
* Tản văn: Tản văn loại
văn xuôi ngắn gọn, hia súc
cách thể hiện đa dạng
(trữ tình, tự sự, nghị luận,
miêu tả...), nhưng nhìn
chung đều mang tinh chất
chấm phủ, bộc lộ trực tiếp
suy nghĩ, cảm xúc của
người viết qua các hiện
tượng đời sống thường
nhật, giàu ý nghĩa xã hội..
* Tùy bút: Tuỳ bút một
thể trong ki, dùng để ghi
chép, miêu tả những hình
ảnh, sự việc người viết
quan sát, chứng kiến; đồng
thời c trọng thể hiện
cảm xúc, tình cảm, suy
nghĩ của tác giả trước các
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ m nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc sản phẩm của các cặp
đôi.
- Chốt kiến thức trên các slide chuyển dẫn sang mục
sau.
hiện tượng vấn đề của
đời sống.
-Chất trữ tình trong tản
văn, tuỳ bút yếu tố được
tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc,
suy nghĩ, vẻ đẹp của thiên
nhiên tạo vật để tạo nên
rung động thẩm cho
người đọc.
-Cái tôi trong tuỳ bút, tản
văn yếu tố thể hiện cảm
xúc, suy nghĩ riêng của tác
giả qua văn bản Thông
thường, thể nhận biết
cái tôi ấy qua các từ nhân
xưng ngôi thứ nhất
-Ngôn ngữ tản văn, tuỳ bút
thưởng tinh tế, sống động,
mang hơi thở đời sống,
giàu hình ảnh chất trữ
tỉnh
2.2. Đọc- hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu:
- Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân
- Học sinh nắm được những nét khái quát về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi
- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Tác giả
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi
còn lại theo dõi, nhận t ghi chép kết quả thảo
luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc sản phẩm của các cặp
đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc
- Hướng dẫn đọc nhanh.
+ Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát.
- Hướng dẫn cách đọc chậm (đọc theo thẻ).
+ Đọc thẻ trước, viết dự đoán ra giấy.
+ Đọc văn bản và đối chiếu với sản phẩm dự đoán.
- Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn.
b. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại:
? Văn bản được trích dẫn từ tác phẩm nào của nhà văn
Vũ Bằng? Em biết gì về tác phẩm đó?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn
đọc.
2. Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu
cần).
- Bằng (1913 –1984) sinh tại
Hà Nội.
- Sở trường của ông viết truyện
ngắn, tùy bút, bút ký
- Ông nhiều bài viết hay thể
hiện những cảm xúc sâu lắng về
quê hương, đất nước.
- Các tác phẩm tiêu biểu của ông:
Miếng ngon Nội, Miếng lạ
miền Nam, Thương nhớ mười hai
v.v,...
2. Tác phẩm
a. Đọc
b. Xuất xứ
- Cốm Vòng được trích từ tập
Miếng ngon Nội (xuất bản đầu
năm 1960).
- Vài nét về tác phẩm Miếng ngon
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (Tản văn, Tùy bút)
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 4: 1. Kiến thức:
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. –
Nhận biết được chủ đề của VB; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. –
Nhận biết được sự mạch lạc của VB; nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu và
trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền. –
Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc. –
Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới
đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
 Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
* Năng lực đặc thù:
 Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn.
 Nhận biết được chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
 Nhận biết được sự mạch lạc của văn bản, nhận biết ngôn ngữ của các vùng miền; hiểu
và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng, bảo vệ thiên nhiên. 
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường, với công việc được giao ở trường, ở lớp.
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (Tản văn, Tùy bút)
Đọc – hiểu văn bản CỐM VÒNG (2 tiết) -Thạch Lam-

I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản - Liên hệ, vận dụng. 2. Về năng lực * Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
* Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học
3. Về phẩm chất:
Yêu quý, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV
- Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, ... (nếu có thể).
- Giấy A1 hoặc A2 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập GV có thể chuyển một số câu hỏi trong SGK thành phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động.
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học
b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS xem video theo link
https://www.youtube.com/watch?v=R0H14okaXFA
- Video em vừa xem nói về món ăn nào? Em đã được nếm thử món ăn này chưa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu video, gợi dẫn học sinh vào bài
HS xem video, trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài học sinh trả lời. - HS trình bày
B4: Kết luận, nhận định


- GV chốt ý, dẫn vào bài: Hà Nội không chỉ là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị đầu não
của cả nước mà còn là một vùng đất ngàn năm văn hiến. Nhắc đến vùng đất Hà thành này,
người ta nghĩ ngay đến 36 phố phường với những nét đẹp cổ điển và đương nhiên cũng
không thể nào quên một món ăn vặt đơn giản nhưng cũng rất nhã nhặn, đó chính là món cốm
làng Vòng. Món ăn dân dã này được Thạch Lam đưa vào văn chương hết sức tinh tế, độc
đáo trong bài “Cốm Vòng”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (67 phút)
2.1. Tri thức đọc –hiểu
a. Mục tiêu:
- Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân
- Học sinh nắm được những đặc điểm của tản văn, tùy bùy b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Tản văn, tùy bút - Chia nhóm cặp đôi
* Tản văn: Tản văn là loại
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để văn xuôi ngắn gọn, hia súc cùng nhau trao đổi
có cách thể hiện đa dạng ? Tản văn là gì?
(trữ tình, tự sự, nghị luận, miêu tả...), nhưng nhìn chung đều mang tinh chất
chấm phủ, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của
người viết qua các hiện ? Tùy bút là gì?
tượng đời sống thường
? Chất trữ tình, cái tôi, ngôn ngữ trong tản văn, tùy bút? nhật, giàu ý nghĩa xã hội..
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Tùy bút: Tuỳ bút là một
- HS cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
thể trong ki, dùng để ghi
B3: Báo cáo, thảo luận
chép, miêu tả những hình
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
ảnh, sự việc mà người viết
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi quan sát, chứng kiến; đồng
còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận thời chú trọng thể hiện
của các cặp đôi báo cáo. cảm xúc, tình cảm, suy
B4: Kết luận, nhận định
nghĩ của tác giả trước các


HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ hiện tượng và vấn đề của
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). đời sống. GV:
-Chất trữ tình trong tản
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp văn, tuỳ bút là yếu tố được đôi.
tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc,
- Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục suy nghĩ, vẻ đẹp của thiên sau.
nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm mĩ cho người đọc.
-Cái tôi trong tuỳ bút, tản
văn là yếu tố thể hiện cảm
xúc, suy nghĩ riêng của tác giả qua văn bản Thông
thường, có thể nhận biết
cái tôi ấy qua các từ nhân xưng ngôi thứ nhất
-Ngôn ngữ tản văn, tuỳ bút
thưởng tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống,
giàu hình ảnh và chất trữ tỉnh
2.2. Đọc- hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN a. Mục tiêu:
- Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân
- Học sinh nắm được những nét khái quát về tác giả, tác phẩm b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tác giả 1. Tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi
- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Vũ Bằng
B2: Thực hiện nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo