ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ; vần.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình
huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. a. Truyện ngụ ngôn Nội dung Kiến thức
Truyện ngụ ngôn là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học 1. Khái niệm
đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi.
+ Nhân vật ngụ ngôn có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được 2. Đặc điểm
nhân hoá (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người). chung
+ Truyện ngụ ngôn thường nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học
cuộc sống bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước. b. Tục ngữ Nội dung Kiến thức 1. Khái niệm
Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu nói ngắn
gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu, đúc kết nhận thức về tự
nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
c. Truyện khoa học viễn tưởng Nội dung Kiến thức
Truyện khoa học viễn tưởng là loại tác phẩm viết về thế giới tương
lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li
kì. Truyện khoa học viễn tưởng sử dụng cách viết lô-gíc nhằm triển
khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai. Vì có nền 1. Khái niệm
tảng là các nguyên lí khoa học mới của thời hiện tại nên có những giả
tưởng trong truyện khoa học viễn tưởng có thể trở thành sự thật.
Truyện khoa học viễn tưởng xuất hiện đầu tiên ở Pháp vào khoảng
nửa sau thế kỉ XIX, sau đó nhanh chóng lan rộng ra các nước như
Mỹ, Anh, Ca-na-đa (Canada), Nga và phổ biến trên toàn thế giới.
Những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc
kết nối với sự sống ngoài Trái Đất,... Tất cả những hoạt động ấy được 2. Đề tài
thực hiện trên cơ sở những phát kiến khoa học đặc biệt trong tương
lai, liên quan tới bước tiến nhảy vọt của công nghệ thông tin, Công
nghệ sinh học hay khoa học vũ trụ.
Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại 3. Không
dương) hoặc ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay gian
trong những thiên hà xa xôi khác)...
Thường là thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác 4. Thời gian phẩm. 5. Cốt
Gồm một chuỗi tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên truyện
những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học.
Thường có sức mạnh thể chất phi thường do những tác động của các 6. Nhân vật
nhân tố khoa học nào đó, có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ, có trí thông chính
minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh.
d. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc Loại,
Đặc điểm nổi bật Văn Bài Tác giả thể bản Nội dung Hình thức loại 6
Câu chuyện kể về một – Xây dựng hình
chàng nông dân có được tượng gần gũi với
khúc gỗ to muốn làm một đời sống.
cái cày để bán thu lợi – Cách nói bằng
nhuận và tăng năng suất ngụ ngôn, cách
lao động. Không biết sự vô giáo huấn tự
tình hay cố ý, anh ta ngồi nhiên, độc đáo,
đẽo cày giữa đường. Kết Đẽo đặc sắc. Nguyễ
Truyện cục từ một khúc gỗ có ích cày n Văn ngụ
trở thành một mẩu gỗ vô – Sử dụng ẩn dụ, giữa Ngọc ngôn
dụng bởi anh không bảo vệ so sánh. đường
được chính kiến của mình, – Lời kể ngắn gọn
nghe hết lời người này đến nhưng thâm thúy.
lời người khác. Giá mà
anh ta nghiên cứu thật kỹ
nhưng yêu cần cần đạt của
sản phẩm mình đã chọn thì sẽ không đến nỗi làm người khác phì cười. Ếch Trang
Truyện Câu chuyện thông qua – Xây dựng hình ngồi Từ ngụ
hiểu biết hạn hẹp của con tượng gần gũi với đáy ngôn
ếch, chỉ sống trong giếng đời sống. giếng
sụp, môi trường sống nhỏ
hẹp, tù túng, không giao – Cách nói bằng
lưu làm hạn chế hiểu biết ngụ ngôn, cách
về thế giới xung quanh. giáo huấn tự
Sống lâu trong môi trường nhiên, độc đáo,
nhỏ hẹp sẽ dần hạn chế sự đặc sắc.
hiểu biết, dễ trở nên nông – Sử dụng ẩn dụ,
cạn, chủ quan. Biển đông nhân hóa, so sánh.
đại diện cho kho tàng tri
thức, những bí ẩn của – Lời kể ngắn gọn
không gian rộng lớn không nhưng thâm thúy.
dễ chinh phục nó, không – Mượn chuyện
dễ vì thời gian, hoàn cảnh loài vật để nói mà bị thay đổi. bóng gió, kín đáo chuyện loài người. Con Nam
Truyện Câu chuyện thông qua - Cách nói bằng mối và Hương ngụ
cuộc hội thoại giữa hai con ngụ ngôn, cách con ngôn
vật là kiến và mối để nói giáo huấn tự kiến
lên sự đối lập giữa lối sống nhiên, độc đáo,
của hai bộ phận con người đặc sắc.
trong xã hội hiện nay. Từ – Sử dụng nhân
đó khẳng định rằng chỉ có hóa.
chăm chỉ cần cù làm lụng
cuộc sống mới có thể ấm – Lời thơ ngắn êm, bền vững. gọn nhưng thâm thúy.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
216
108 lượt tải
80.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(216 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)