Giáo án Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên GDCD 8 Kết nối tri thức

54 27 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 32 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án GDCD 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án GDCD 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa GDCD 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(54 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Thực hiện được việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và
phá hoại tài nguyên thiên nhiên. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách
độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân
với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực phát triển bản thân: tự nhận thức được sở thích, điểm
mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc tham gia bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên; lập và thực hiện được kế hoạch bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận
biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên; bước đầu biết cách thu thập, xử
lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên; lựa chọn, đề xuất được cách
giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên trong đời sống thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi.
- Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
- Một số hình ảnh, thông tin, khẩu hiệu, câu chuyện, tình huống,... có
liên quan đến chủ đề bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng
cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩ bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của
bản thân HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Tạo tâm thế
tích cực, hứng thú học tập của HS và kết nối với bài học mới. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV dẫn dắt HS vào bài học. c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- HS lắng nghe và hiểu định nghĩa về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS kể về một số hoạt động góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là điều
kiện quan trọng, thiết yếu cho sự tồn tại, phát triển của con người và sinh
vật. Hiện nay, môi trường nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, tài
nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt,... ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con
người và sinh vật. Vì vậy, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là
vấn đề cấp bách trong việc phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài
học ngày hôm nay – Bài 5 – Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sự cần thiết phải bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. b. Nội dung:
- GV mời HS đọc thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên SHS tr.25, 26, 27.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thông tin SHS tr.25, 26, 27 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 1. Tìm hiểu sự cần thiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
phải bảo vệ môi trường và
- GV mời 1 HS đọc thông tin a SHS tr.25, 26.
tài nguyên thiên nhiên
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các - Tầm quan trọng của môi
nhóm thực hiện nhiệm vụ:
trường và tài nguyên thiên
+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin a và trả lời câu hỏi a: nhiên:
Môi trường bị ô nhiễm đã ảnh hưởng tới động, thực + Có tầm quan trọng đặc biệt
vật và con người như thế nào? Em hãy lấy thêm ví đối với đời sống của con
dụ minh chứng cho việc ảnh hưởng của ô nhiễm người, là cơ sở để phát triển


zalo Nhắn tin Zalo