Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận
dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
- Xác định được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
- Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản. 2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phương trình lượng giác. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài toán (phiếu học tập 1), nhìn hình vẽ, tập trung
thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. PHIẾU HỌC TẬP 1
Bài toán: Trong hình dưới, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay
dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s = 17cos5πt với s (cm)
là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm
cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm?
GV gợi ý bằng cách đưa ra các các câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Nêu yêu cầu của bài toán này?
+ Câu hỏi 2: Chia cả 2 vế cho 17, đặt 5πt = x, hãy viết lại PT theo x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
TLCH1: Khuyến khích HS xung phong trả lời, dần hướng HS nêu được:
Để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm thì s = 10.
Ta cần tìm t để thỏa PT: 17cos5πt = 10. TLCH2: cos5πt =
, đặt 5πt = x, ta được cos x = .
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV nhấn mạnh kết quả: “Tìm x để cos x = ”.
Trong thực tế có nhiều bài toán dẫn đến việc giải các phương trình có dạng: sin x
= a, cos x = a, tan x = a, cot x = a, với x là ẩn, a là tham số. Các phương trình trên
gọi là phương trình lượng giác cơ bản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm phương trình tương đương a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm phương trình tương đương.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ khám phá 1, Thực hành 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm phương trình tương đương.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Phương trình tương đương vụ: HĐ1:
Nhiệm vụ: Nhận biết khái niệm +) Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S1 =
phương trình tương đương {1}. - GV cho HS làm HĐ1.
+) Tập nghiệm của phương trình x2 – 1 = 0 là S2 = { – 1; 1}.
+) Tập nghiệm của phương trình là S3 = {1}.
+) Nhận thấy S1 = S3 = {1} ≠ S2.
Vậy hai phương trình S1 và S3 có cùng tập nghiệm.
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
- Qua HĐ1 rút ra khái niệm về Khái niệm: SGK trang 34.
hai phương trình tương đương. Ví dụ 1 (SGK -tr34). - HS đọc Ví dụ 1. Chú ý:
- GV tổng kết về Chú ý.
a) Khi giải PT, ta sử dụng các phép biến đổi tương đương:
+ Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc một
Giáo án Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản Toán 11 Chân trời sáng tạo
329
165 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(329 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận
dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
- Xác định được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy
tính cầm tay.
- Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác
cơ bản.
2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
• Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phương trình lượng giác.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài toán (phiếu học tập 1), nhìn hình vẽ, tập trung
thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Bài toán: Trong hình dưới, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay
dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s = 17cos5πt với s (cm)
là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm
cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV gợi ý bằng cách đưa ra các các câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Nêu yêu cầu của bài toán này?
+ Câu hỏi 2: Chia cả 2 vế cho 17, đặt 5πt = x, hãy viết lại PT theo x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
TLCH1: Khuyến khích HS xung phong trả lời, dần hướng HS nêu được:
Để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10 cm thì s = 10.
Ta cần tìm t để thỏa PT: 17cos5πt = 10.
TLCH2: cos5πt = , đặt 5πt = x, ta được cos x = .
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
GV nhấn mạnh kết quả: “Tìm x để cos x = ”.
Trong thực tế có nhiều bài toán dẫn đến việc giải các phương trình có dạng: sin x
= a, cos x = a, tan x = a, cot x = a, với x là ẩn, a là tham số. Các phương trình trên
gọi là phương trình lượng giác cơ bản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm phương trình tương đương
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm phương trình tương đương.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ khám phá 1, Thực hành 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm phương
trình tương đương.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ: Nhận biết khái niệm
phương trình tương đương
- GV cho HS làm HĐ1.
- Qua HĐ1 rút ra khái niệm về
hai phương trình tương đương.
- HS đọc Ví dụ 1.
- GV tổng kết về Chú ý.
1. Phương trình tương đương
HĐ1:
+) Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S
1
=
{1}.
+) Tập nghiệm của phương trình x
2
– 1 = 0 là S
2
= {
– 1; 1}.
+) Tập nghiệm của phương trình là S
3
= {1}.
+) Nhận thấy S
1
= S
3
= {1} ≠ S
2
.
Vậy hai phương trình S
1
và S
3
có cùng tập nghiệm.
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
Khái niệm: SGK trang 34.
Ví dụ 1 (SGK -tr34).
Chú ý:
a) Khi giải PT, ta sử dụng các phép biến đổi tương
đương:
+ Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc một
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS làm Thực hành 1
theo nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành
các yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm
các HĐ1, đọc hiểu Ví dụ.
- HS thảo luận nhóm Thực hành
1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày
bài.
- Đại diện nhóm trình bày các
câu trả lời, các nhóm kiểm tra
chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
biểu thức:
f(x) = g(x) ⇔ f(x) + h(x) = g(x) + h(x).
+ Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0
hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0:
f(x) = g(x) ⇔ f(x) h(x) = g(x) h(x), (h(x) ≠ 0).
b) Để chỉ sự tương đương của phương trình, người
ta dùng kí hiệu “⇔”.
Thực hành 1:
Lỗi sai: Phương trình x
2
= 2x và phương trình
không tương đương vì:
Phương trình x
2
= 2x có tập nghiệm S
1
= {0; 2}.
Phương trình có tập nghiệm S
2
= {2}.
Trong phép biến đổi tương đương thứ nhất, người
thực hiện bài toán đã sử dụng phép biến đổi tương
đương là chia cả hai vế của phương trình với cùng
một biểu thức nhưng quên mất việc xét xem biểu
thức đó có khác 0 hay không, dẫn đến khi biến đổi
thì điều kiện của phương trình bị thay đổi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85