Giáo án Bài tập cuối chương 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo

93 47 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(93 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải được các phương trình quy về phương trình bậc nhất.
- Nhận biết phương trình và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải quyết được một số vấn dề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận
nhận biết các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bước giải
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 1
- Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, áp dụng quy tắc chuyển vế, phương pháp
giải phương trình tích, quy đồng mẫu thức và phương pháp thế, phương pháp
cộng đại số để giải phương trình, hệ phương trình và các bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: GV cho HS thực hiện yêu cầu của bài toán mở đầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời các câu hỏi sau đây: 2
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) x2−1+2 x( x−1)=0 2 x2 b)
−1 + 1 =2 x(1− x2−x ) x3+1 x +1 x2−x+1
Bài 2: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí
nghiệp 1 vượt mức 12%, xí nghiệp 2 vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm tổng
cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp chúng ta củng cố kiến thức về
phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Kiến thức trong chương này được ứng dụng rất nhiều trong các bài toán tính năng
suất, vận tốc, sản lượng,....”.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Gợi ý đáp án: Bài 1:
a) x2−1+2 x( x−1)=0
( x−1) ( x+1)+2x ( x−1)=0
( x−1) ( x+1+2 x)=0
( x−1) (3 x+1 )=0
x−1=0 hoặc 3 x+1=0
x−1=0, suy ra x=1. 3
3 x+1=0, suy ra x=−1. 3
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=1 và x=−1. 3 2 x2 b)
−1 + 1 =2 x(1− x2−x ) x3+1 x +1 x2−x+1 ĐKXĐ: x≠−1. 2 x2−1 + x2−x+1
=2 x(x2−x+1−x2+x)
(x+1)(x2−x+1) (x+1)(x2−x+1) x2−x+1 2 x2−1 + x2−x+1 = 2 x
(x+1)(x2−x+1) (x+1)(x2−x+1) x2−x+1 2 x2−1 2 x (x +1) + x2−x+1 =
(x+1)(x2−x+1) (x+1)(x2−x+1) (x¿¿2−x+1)(x+1)¿
Suy ra 2 x2−1+ x2−x+1=2x2+2 x x2−3 x=0 x (x−3)=0
x=0 hoặc x−3=0
x−3=0, suy ra x=3
Ta nhận thấy x=0 ; x=3 đều thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=0 và x=3. Bài 2.
Gọi x là số dụng cụ cần làm của xí nghiệp 1 và y là số dụng cụ của xí nghiệp 2 phải
làm. (x , y ∈ N ¿, x , y<360).
Hai xí nghiệp phải làm tổng cộng 360 dụng cụ nên ta có: x + y=360 (1)
Mà thực tế, xí nghiệp thứ nhất làm vượt mức 12% và xí nghiệp hai làm vượt mức 10%
nên số dụng cụ làm được thực tế là 400 dụng cụ. Ta có phương trình là: 4


zalo Nhắn tin Zalo