Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
Khái niệm số gần đúng, sai số của số gần đúng.
Các số đặc trưng đô xu thể trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số
trung bình cộng, số trung vị, tứ phân vị, mốt.
Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm:
khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chẩn
Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản: tung đồng xu, giéo xúc xắc.
Xác dịnh phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu của phép thử, biến cố của
một phép thử, các tính chất của xác suất. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần
luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ và hợp tác. Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được phương pháp vận
dụng cho từng dạng bài tập.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức đã học và giải các bài tập liên quan.
Năng lực mô hình hoá toán học: Tự làm được các mô hình học tập như con
xúc xắc, đồng tiền, ... bằng các vật liệu như giấy bìa, xốp,... 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài của Chương VI.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa Q1 và Q3, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2. Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu? A. Số trung bình B. Mốt C. Trung vị D. Độ lệch chuẩn
Câu 3. Điểm trung bình môn học kì I một số môn học của bạn An là 8; 9; 7; 6; 5;
7; 3. Nếu An được cộng thêm mỗi môn 0,5 điể chuyên cần thì các số đặc trưng nào
sau đây của mẫu số liệu không thay đổi? A. Số trung bình B. Trung vị C. Độ lệch chuẩn D. Tứ phân vị
Câu 4. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên
ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố
A. Lấy được viên bi xanh
B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.
C. Lấy được viên bi trắng
D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh
Câu 5. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến
30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là: 1 1 1 2 A. B. C. D. 30 5 3 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.
Đáp án trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B D C D B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV
a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo
nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương mà HS vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao + Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì nhiệm vụ:
∆a=|a−a| được gọi là sai số tuyệt đối của số
- GV mời đại diện từng gần đúng a.
nhóm lên trình bày về sơ đồ ∆ + Tỉ số δ
a được gọi là sai số tương đối của a=
hoặc bảng mà nhóm đã thực |a| số gần đúng a. hiện
+ Khi quy tròn số gần đúng a với độ chính xác
- GV yêu cầu HS trả lời một
d mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta số câu hỏi:
quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn
+ Sai số tuyệt đối, sai đố một đơn vị của hàng đó.
tương đối là gì? Quy ước quy
+ Số trung bình cộng x của n số liệu:
tròn số gần đúng dựa vào độ
chính xác cho trước? x x , x , … , x
1+ x2 +…+ xn 1 2 n là x= n
+ Nêu công thức tính trung + Trung vị: Sắp mẫu số liệu gồm n số liệu
bình cộng, cách tính trung vị, thành một dãy không giảm thì trung vị là:
tứ phân vị, mốt. n+1
+ Nêu công thức tính Số liệu đứng ở vị trí thứ (nếu n lẻ). 2
phương sai và độ lệch chuẩn. Số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí
+ Biến cố, biến cố đối là gì?
Giáo án Bài tập cuối chương 6 Toán 10 Cánh diều
529
265 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(529 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
Khái niệm số gần đúng, sai số của số gần đúng.
Các số đặc trưng đô xu thể trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số
trung bình cộng, số trung vị, tứ phân vị, mốt.
Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm:
khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chẩn
Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản: tung đồng xu, giéo xúc
xắc.
Xác dịnh phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu của phép thử, biến cố của
một phép thử, các tính chất của xác suất.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần
luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ và hợp tác.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được phương pháp vận
dụng cho từng dạng bài tập.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức đã học và giải
các bài tập liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực mô hình hoá toán học: Tự làm được các mô hình học tập như con
xúc xắc, đồng tiền, ... bằng các vật liệu như giấy bìa, xốp,...
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài của
Chương VI.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa Q
1
và Q
3
, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 2. Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
A. Số trung bình B. Mốt C. Trung vị D. Độ lệch chuẩn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3. Điểm trung bình môn học kì I một số môn học của bạn An là 8; 9; 7; 6; 5;
7; 3. Nếu An được cộng thêm mỗi môn 0,5 điể chuyên cần thì các số đặc trưng nào
sau đây của mẫu số liệu không thay đổi?
A. Số trung bình B. Trung vị C. Độ lệch chuẩn D. Tứ phân vị
Câu 4. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên
ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến
cố
A. Lấy được viên bi xanh
B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.
C. Lấy được viên bi trắng
D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh
Câu 5. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến
30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:
A.
1
30
B.
1
5
C.
1
3
D.
2
5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B D C D B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV
a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo
nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương mà
HS vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng
nhóm lên trình bày về sơ đồ
hoặc bảng mà nhóm đã thực
hiện
- GV yêu cầu HS trả lời một
số câu hỏi:
+ Sai số tuyệt đối, sai đố
tương đối là gì? Quy ước quy
tròn số gần đúng dựa vào độ
chính xác cho trước?
+ Nêu công thức tính trung
bình cộng, cách tính trung vị,
tứ phân vị, mốt.
+ Nêu công thức tính
phương sai và độ lệch chuẩn.
+ Biến cố, biến cố đối là gì?
+ Nếu a là số gần đúng của số đúng
a
thì
∆
a
=
|
a−a
|
được gọi là sai số tuyệt đối của số
gần đúng a.
+ Tỉ số
δ
a
=
∆
a
|
a
|
được gọi là sai số tương đối của
số gần đúng a.
+ Khi quy tròn số gần đúng a với độ chính xác
d mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta
quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn
một đơn vị của hàng đó.
+ Số trung bình cộng
x
của n số liệu:
x
1
, x
2
, …, x
n
là
x=
x
1
+x
2
+…+x
n
n
+ Trung vị: Sắp mẫu số liệu gồm n số liệu
thành một dãy không giảm thì trung vị là:
Số liệu đứng ở vị trí thứ
n+1
2
(nếu n lẻ).
Số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Cho phép thử T có không
gian mẫu là
Ω
. Giải thiết
rằng các kết quả có thể của T
là đồng khả năng. Khi đó nếu
E là một biến cố liên quan
đến phép thử T thì xác suất
của E và biến cố đối
E
bằng
bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
- HS tự phân công nhóm
trưởng và nhiệm vụ phải làm
để hoàn thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn
thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày,
các HS chú ý lắng nghe và
cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận
định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu
ra điểm tốt và chưa tốt, cần
thứ
n
2
và
n
2
+ 1 (nếu n chẵn)
+ Tứ phân vị: Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số
liệu thành một dãy không giảm.
Tứ phân vị thứ hai Q
2
bằng trung vị.
Nếu n là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q
1
bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân
vị thứ ba Q
3
bằng trung vị của nửa dãy phía
trên.
Nếu n là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q
1
bằng
trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao
gồm Q
2
) và tứ phân vị Q
3
bằng trung vị của
nửa dãy phía trên (không bao gồm Q
2
).
+ Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn
nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là M
o
+ Phương sai: Cho mẫu số liệu thống kê có n
giá trị x
1
, x
2
, ... ,x
n
và số trung bình cộng là
x
.
Ta gọi số
s
2
=
(x
1
−x )
2
+(x
2
−x)
2
+…+(x
n
−x)
2
n
là phương sai
của mẫu số liệu trên.
+ Độ lệch chuẩn: Căn bậc hai (số học) của
phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số
liệu thống kê.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85