Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về - Phép tính lũy thừa. - Phép tình lôgarit.
- Hàm số mũ. Hàm số lôgarit.
- Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế. - Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 6.27 đến 6.34 (SGK -tr.25).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học: Bài tập cuối chương VI. Đáp án 6.27. B 6.28. A 6.29. B 6.30. C 6.31. A 6.32. C 6.33. D 6.34. B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VI a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: *) Căn bậc n
- GV mời đại diện từng nhóm lên
Cho số nguyên dương n(n≥2) và số thực b bất
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
kì. Nếu có số thực a sao cho - GV đặt câu hỏi an=b
+ Số thực a được gọi là căn bậc
Thì a được gọi là căn bậc n của b.
n(n nguyêndương, n ≥ 2) của b khi nào? *) Tính chất của phép tính lũy thừa.
+ Nêu các tính chất của phép tính
Cho a ,b là những số thực dương; α ,β là những lũy thừa.
số thực bất kì. Khi đó:
+ Nêu các tính chất của phép tính
aα⋅aβ=aα+β lôgarit.
aα =aα−β
+ Nêu tập xác định của hàm số mũ aβ (
y=ax(a>0 , a≠ 1) và hàm số
aα )β=aαβ
y=log x(a>0 , a ≠1) ¿ a
+ Nêu cách tìm nghiệm của phương
(a)α=aα b bα
trình mũ: ax=b(a>0,a≠ 1) .
*) Tính chất phép tính lôgarit
+ Nêu cách giải bất phương trình mũ Cho các số thực dương a,M ,N với a≠1, ta có:
ax>bvà bất phương trình lôgarit cơ
loga (MN)=loga M+loga N
bản log x>b . a M log =log M−log N (a>0,a≠1) a N a a
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
logα Mα=α loga M (α ∈ R)
- HS tự phân công nhóm trưởng và
*) Tập xác định
nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ + Tập xác định hàm số ¿ax (a>0 ,a ≠ 1) là D=R . đồ.
+ Hàm số y=log x(a>0 , a≠1) a có tập xác định:
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
D=(0 ;+∞)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*) Nghiệm của phương trình
- Đại diện nhóm trình bày, các HS
+ Cho phương trình ax=b(a>0,a≠ 1).
chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
Nếu b>0 thì phương trình luôn có nghiệm duy
- HS trả lời câu hỏi của GV. nhất x=log b a .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
*) Nghiệm của bất phương trình
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra
ax>b(1) (a>0 , a ≠1 )
điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- Nếu b ≤ 0 thì mọi x∈ R đều là nghiệm của (3).
- GV chốt lại kiến thức của chương. - Nếu b>0 thì:
+ Với a>1, nghiệm của (1) là x>log b a ;
+ Với 0<a<1, nghiệm của (1) là x b a .
*) Nghiệm bất phương trình:
log x >b (2) a (a>0,a≠1)
Điều kiện xác định của bất phương trình là x>0
.
- Với a>1, nghiệm của (2) là x>ab.
- Với 0<a<1, nghiệm của (2) là 0<x<ab.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Giáo án Bài tập cuối chương 6 Toán 11 Kết nối tri thức
284
142 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(284 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
- Phép tính lũy thừa.
- Phép tình lôgarit.
- Hàm số mũ. Hàm số lôgarit.
- Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 6.27 đến 6.34 (SGK -tr.25).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải
thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học: Bài tập cuối chương VI.
Đáp án
6.27. B 6.28. A
6.29. B 6.30. C
6.31. A 6.32. C
6.33. D 6.34. B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VI
a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân
công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV đặt câu hỏi
+ Số thực
a
được gọi là căn bậc
n(n nguyêndương, n ≥ 2)
của b khi nào?
*) Căn bậc n
Cho số nguyên dương
n(n ≥2)
và số thực
b
bất
kì. Nếu có số thực
a
sao cho
a
n
=b
Thì
a
được gọi là căn bậc
n
của b.
*) Tính chất của phép tính lũy thừa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nêu các tính chất của phép tính
lũy thừa.
+ Nêu các tính chất của phép tính
lôgarit.
+ Nêu tập xác định của hàm số mũ
y=a
x
(
a>0 , a≠ 1
)
và hàm số
y=log
a
x
(
a>0 , a ≠1
)
+ Nêu cách tìm nghiệm của phương
trình mũ:
a
x
=b (a>0, a≠ 1)
.
+ Nêu cách giải bất phương trình mũ
a
x
>b
và bất phương trình lôgarit cơ
bản
log
a
x >b.
(
a>0 , a ≠1
)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và
nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ
đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS
chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra
điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
Cho
a , b
là những số thực dương;
α , β
là những
số thực bất kì. Khi đó:
a
α
⋅a
β
=a
α+β
a
α
a
β
=a
α−β
(
a
α
)
β
= a
αβ
¿
(
a
b
)
α
=
a
α
b
α
*) Tính chất phép tính lôgarit
Cho các số thực dương
a , M ,N
với
a ≠ 1
, ta có:
log
a
(MN )=log
a
M+log
a
N
log
a
M
N
=log
a
M−log
a
N
log
α
M
α
=α log
a
M
(
α ∈ R
)
*) Tập xác định
+ Tập xác định hàm số
¿a
x
(
a>0 , a ≠ 1
)
là
D=R .
+ Hàm số
y=log
a
x
(
a>0 , a ≠1
)
có tập xác định:
D=(0;+∞)
*) Nghiệm của phương trình
+ Cho phương trình
a
x
= b (a>0, a≠ 1)
.
Nếu
b>0
thì phương trình luôn có nghiệm duy
nhất
x=log
a
b
.
*) Nghiệm của bất phương trình
a
x
>b
(1)
(
a>0 , a ≠1
)
- Nếu
b ≤ 0
thì mọi
x ∈ R
đều là nghiệm của (3).
- Nếu
b>0
thì:
+ Với
a>1
, nghiệm của (1) là
x >log
a
b
;
+ Với
0<a<1
, nghiệm của (1) là
x <log
a
b
.
*) Nghiệm bất phương trình:
log
a
x >b
(
2
)
(
a>0 , a ≠1
)
Điều kiện xác định của bất phương trình là
x >0
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.
- Với
a>1
, nghiệm của (2) là
x >a
b
.
- Với
0<a<1
, nghiệm của (2) là
0<x <a
b
.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện làm Bài 11 đến 18 (SGK -tr.35)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn
thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài
trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án
6.35.
B=log
a
(
a
2
⋅a
1
3
⋅a
4
5
a
1
4
)
+
(
a
log
a
√
105
30
)
2
=log
a
a
173
60
+
(
√
105
30
)
2
=
173
60
+
105
900
=3
.
6.36.
a) Lấy lôgarit cơ số 3 hai vế ta được:
1−2 x=x log
3
4 ⇔ x=
1
2+log
3
4
.
b) Điều kiện:
x >−1
. Ta có:
log
3
(x+1)+log
3
(x+4)=2
⇔ log
3
(x +1)(x+4)=2⇔(x +1)(x+4)=9
⇔ x
2
+5 x−5=0
Giải phương trình bậc hai ta được
x=
−5+3
√
5
2
và
x=
−5−3
√
5
2
.
Loại nghiệm
x=
−5−3
√
5
2
←1
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
x=
−5+3
√
5
2
.
6.37.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85