Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
BÀI 18. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0;
lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực của một số thực dương.
- Giải thích được các tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa
với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số
và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
- Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính lũy thừa bằng máy tính cầm tay.
- Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến
thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong
quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về phép tính lũy thừa.
- Mô hình hóa toán học: giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác
hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa (ví dụ: bài toán về lãi
suất, sự tăng trưởng).
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng tính chất phép tính lũy thừa trong tính toán,
rút gọn biểu thức, các bài tập vận dụng.
- Giao tiếp toán học: sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học
trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức
là đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Nếu
một người gửi số tiền P với lãi suất 𝑟 mỗi kì thì sau N kì, số tiền người đó thu được (cả
vốn lẫn lãi) được tính theo công thức lãi kép sau:
𝐴 = 𝑃(1 + 𝑟)𝑁.
Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm.
Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen với lũy thừa với số mũ nguyên dương ở
các lớp dưới, vậy có hay không lũy thừa có số mũ nguyên âm, số thực bất kì? Bài học
hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ nguyên. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ. a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0;
lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- Giải thích được các tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ.
- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số
và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1, 2, 3, 4; ví dụ 1, 2, 3, 4.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, tính được giá trị của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ nguyên và số mũ hữu tỉ; so
sánh các biểu thức, rút gọn biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- GV yêu cầu HS thảo luận, tính các biểu HĐ 1:
thức ở HĐ 1. GV hướng dẫn (1,5)2 = 2,25
+ Nhắc lại định nghĩa 𝑥𝑛 đã được học ở 3 (− 2) = − 8 3 27
lớp dưới. (𝑥𝑛 = 𝑥. 𝑥. 𝑥. . 𝑥 (𝑛 thừa số x)). (√2)4 = 4 Kết luận
- GV giới thiệu định nghĩa. Nhấn mạnh
- Cho 𝑛 là một số nguyên dương
yếu tố: cơ số, số mũ.
+ Với 𝑎 là số thực tùy ý:
+ Nếu số mũ nguyên âm thì phải có điều thêm điề 𝑎𝑛 = 𝑎. ⏟ 𝑎 … 𝑎 u kiện 𝑎 ≠ 0. 𝑛 𝑡ℎừ𝑎 𝑠ố
Với a là số thực khác 0: 𝑎0 = 1 ; 𝑎−𝑛 = 1 . 𝑎𝑛
- Trong biểu thức 𝑎𝑚, 𝑎 gọi là cơ số, 𝑚 gọi là số mũ. Chú ý:
00 và 0−𝑛( với 𝑛 ∈ ℕ) không có nghĩa. Tính chất
Với 𝑎 ≠ 0, 𝑏 ≠ 0 và m,n là các số nguyên, ta có:
+ Chú ý về: 𝑎0; 00, 0−𝑛.
• 𝑎𝑚 ⋅ 𝑎𝑛 = 𝑎m+n
• (𝑎𝑚)𝑛 = 𝑎𝑚𝑛
- GV cho HS nhắc lại tính chất của lũy
• (𝑎𝑏)𝑚 = 𝑎𝑚𝑏𝑚
thừa với số mũ nguyên dương đã học. 𝑎𝑚
Từ đó có nêu các tính chất của lũy thừa • = 𝑎m−n 𝑎𝑛 số mũ nguyên. 𝑚 • 𝑎 ( ) = 𝑎𝑚 𝑏 𝑏𝑚
Giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức
686
343 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 23 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(686 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
BÀI 18. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0;
lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực của một số thực dương.
- Giải thích được các tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa
với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số
và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách
hợp lí).
- Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính lũy thừa bằng máy tính cầm tay.
- Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến
thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong
quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về phép tính
lũy thừa.
- Mô hình hóa toán học: giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác
hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa (ví dụ: bài toán về lãi
suất, sự tăng trưởng).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng tính chất phép tính lũy thừa trong tính toán,
rút gọn biểu thức, các bài tập vận dụng.
- Giao tiếp toán học: sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học
trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức
là đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Nếu
một người gửi số tiền P với lãi suất mỗi kì thì sau N kì, số tiền người đó thu được (cả
vốn lẫn lãi) được tính theo công thức lãi kép sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm.
Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3
năm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen với lũy thừa với số mũ nguyên dương ở
các lớp dưới, vậy có hay không lũy thừa có số mũ nguyên âm, số thực bất kì? Bài học
hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ nguyên. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0;
lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- Giải thích được các tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa
với số mũ hữu tỉ.
- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số
và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách
hợp lí).
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, 4, luyện tập 1, 2, 3, 4; ví dụ 1, 2, 3, 4.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, tính được giá trị của biểu thức chứa lũy thừa với số mũ nguyên và số mũ hữu tỉ; so
sánh các biểu thức, rút gọn biểu thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận, tính các biểu
thức ở HĐ 1. GV hướng dẫn
+ Nhắc lại định nghĩa
đã được học ở
lớp dưới. (
thừa số x)).
- GV giới thiệu định nghĩa. Nhấn mạnh
yếu tố: cơ số, số mũ.
+ Nếu số mũ nguyên âm thì phải có điều
thêm điều kiện
+ Chú ý về:
;
- GV cho HS nhắc lại tính chất của lũy
thừa với số mũ nguyên dương đã học.
Từ đó có nêu các tính chất của lũy thừa
số mũ nguyên.
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
HĐ 1:
Kết luận
- Cho là một số nguyên dương
+ Với là số thực tùy ý:
Với a là số thực khác 0:
;
- Trong biểu thức
gọi là cơ số, gọi
là số mũ.
Chú ý:
và
( với không có nghĩa.
Tính chất
Với và m,n là các số nguyên, ta
có:
•
•
•
•
•
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV cho HS so sánh
+ Khi
thì có so sánh được
hay không? Có cần thêm yếu tố nào để
so sánh không?
- HS đọc Ví dụ 1, trình bày cách tính giá
trị biểu thức.
- HS làm Luyện tập 1, dựa vào cách viết
các số dưới dạng lũy thừa số mũ nguyên
của 10.
- HS thực hiện HĐ 2.
- GV giới thiệu khi 2, -2 được gọi là căn
bậc hai của 4, hay -2 là căn bậc ba của 8.
Từ đó HS khái quát về căn bậc n của số
a.
Chú ý:
+ Nếu thì
khi và chỉ khi
+ Nếu thì
khi và chỉ khi
Ví dụ 1 (SGK -tr.5)
Luyện tập 1
a)
kg.
b)
kg.
2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
HĐ 2
a)
b)
.
Kết luận
Cho số thực a và số nguyên dương n. Số b
được gọi là căn bậc n của số a nếu
Nhận xét:
+ Nếu n lẻ: mỗi số thực chỉ có một căn
bậc kí hiệu
+ Nếu n chẵn: mỗi số thực dương có đúng
hai căn bậc là hai số đối nhau, giá trị
dương kí hiệu là
(gọi là căn số học bậc
của ), giá trị âm kí hiệu là
Câu hỏi:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV lưu ý sự tồn tại của căn bậc n trong
hai trường hợp n chẵn, n lẻ.
+ n chẵn: có hai căn bậc hai là hai số đối
nhau; căn số học bậc n của a phải dương.
+ Chú ý:
.
- HS suy nghĩ trả lời Câu hỏi.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2.
+ Để tính căn bậc 3 của -64, ta tìm số b
sao cho
- Tương tự HS thực hiện Luyện tập 2.
- HS thực hiện HĐ 3, nhận biết tính chất
của căn bậc n.
Giả sử tồn tại số thực là căn bậc
nguyên dương và là là số chẵn) của
Ta có:
Mà
Suy ra mâu thuẫn.
Vậy số âm không có căn bậc chẵn.
Ví dụ 2 (SGK -tr.6)
Luyện tập 2
a)
b)
HĐ 3
a)
b)
Kết luận
Giả sử là các số nguyên dương, là
số nguyên. Khi đó:
;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Từ HĐ 3, HS nêu một số tính chất của
căn bậc n.
+ GV đặt câu hỏi, dẫn dắt đến các tính
chất còn lại.
.
(Giả thiết các biểu thức ở trên đều có
nghĩa).
Ví dụ 3 (SGK -tr. 7)
Luyện tập 3
a)
b)
HĐ 4
a) Ta có:
mà
nên
b)
Theo câu a ta có
mà
nên
Kết luận:
Cho số thực dương và số hữu tỉ
,
trong đó là một số nguyên và là số
nguyên dương. Lũy thừa của với số mũ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS áp dụng tính chất giải thích Ví dụ
3.
+ Sử dụng tính chất nào?
- Áp dụng HS làm Luyện tập 3: củng cố
kĩ năng vận dụng tính chất căn bậc n.
- HS thực hiện HĐ 4. GV gợi ý:
+ Ta có thể sử dụng căn bậc n của a, vì
Khi đó có mối quan hệ giữa
và
+ b) Vận dụng kết quả câu a.
- GV cho HS định nghĩa lũy thừa của số
mũ hữu tỉ.
kí hiệu là
xác định bởi
Câu hỏi:
Phải có điều kiện cơ số
vì khi n chẵn, nếu sẽ không tồn
tại căn bậc n của
Chú ý:
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ (của một số thực
dương) có đầy đủ các tính chất như lũy thừa
với số mũ nguyên.
Ví dụ 4 (SGK -tr.7)
Luyện tập 4.
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trả lời Câu hỏi, để khắc sâu điều
kiện có nghĩa của lũy thừa với số mũ hữu
tỉ.
- GV nêu tính chất của lũy thừa với số
mũ hữu tỉ (của một số thực dương).
- HS đọc giải thích cách tính của Ví dụ
4.
+ Viết
dưới dạng
+ Để khai căn bậc 2, căn bậc ba của số ta
cố gắng biến đổi phần dưới dấu căn dưới
dạng mũ 2, mũ 3 tương ứng.
- HS suy nghĩ thực hiện Luyện tập 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo
luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
TIẾT 2. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2:
a) Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ thực.
- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số
và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách
hợp lí).
- Tính được lũy thừa với số mũ thực bằng máy tính cầm tay.
- HS thực hiện một số bài tập, vận dụng lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với
số mũ hữu tỉ, lũy thừa với số mũ thực và các tính chất đó.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, thực hiện các hoạt động 5, ví dụ 5, 6, luyện tập 5, vận dụng, tính lũy thừa
với máy tính cầm tay.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, rút gọn biểu thức chứa lũy thừa với số mũ thực, giải quyết bài toán thực tiễn có yếu
tố phép toán lũy thừa, tính lũy thừa với máy tính cầm tay. Kết quả một số bài tập làm
trên lớp của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi, hoàn thành HĐ 5.
+ b) Tính sai số tuyệt đối, rồi so
sánh giá trị đó khi n càng lớn.
- GV dẫn dắt:
+ Khi thì
tiến tới bao
nhiêu?
3. Lũy thừa với số mũ thực
a) Khái niệm lũy thừa với số mũ thực
HĐ 5
;
a)
;
.
b) Ta có
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Dự đoán tính chất của dãy số
dãy tăng hay giảm, dãy bị
chặn trên không?
+ Người ta chứng minh được: dãy
số
có giới hạn khi
Giới hạn đó là một số thực:
Số đó gọi là lũy thừa của 3 với số
mũ
+ Tổng quát, với là số thực
dương, bất kì, người ta chứng
minh được rằng
Có dãy số hữu tỉ
sao cho:
Khi đó
có
giới hạn xác định không phụ
thuộc vào dãy số hữu tỉ
đã
chọn.
+ GV giới thiệu về giới hạn của
dãy
, khái niệm lũy thừa
của a với số mũ .
- GV chú ý tính chất: lũy thừa
với số mũ thực của một số dương
cho HS.
=
Vậy sai số tuyệt đối giữa
và
là giảm dần
khi càng lớn.
Kết luận:
Cho là số thực dương và là một số vô tỉ. Xét
dãy số hữu tỉ
mà
Khi đó, dãy số
có giới hạn xác định không phụ thuộc vào
dãy số hữu tỉ
đã chọn.
Giới hạn đó gọi là luỹ thừa của với số mũ , kí
hiệu là
.
Chú ý:
Lũy thừa với số mũ thực của một số dương có đầy
đủ các tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên.
Ví dụ 5 (SGK -tr.8)
Ví dụ 6 (SGK -tr.8)
Luyện tập 5
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS nghiên cứ làm ví dụ 5, 6.
+ Ví dụ 5: rút gọn biểu thức chứa
lũy thừa số mũ thực, áp dụng các
tính chất đã học.
+ Ví dụ 6: so sánh hai lũy thừa với
số mũ thực, bằng cách đưa về
dùng cơ số.
- HS suy nghĩ làm Luyện tâp 5,
Vận dụng.
+ Luyện tập 5: rút gọn biểu thức
chứa biến.
+ Vận dụng: thay số vào công
thức: cho biết các giá trị
tương ứng.
- HS thực hành tính lũy thừa với
số mũ thực bằng máy tính cầm
tay.
- GV cho HS tính một số phép tính
Nhiệm vụ: Hoàn thành một số
bài tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài
6.1, 6.2, 6.3 (SGK-tr.9) vào vở
Vận dụng
Số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3
năm là:
b) Tính lũy thừa với số mũ thực bằng máy tính
cầm tay
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS thực hiện
phép tính, rút gọn biểu thức sử
dụng các tính chất của phép tính.
(Đáp án phần Luyện tập).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả
lời câu hỏi, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng
trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức
trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5,
6.6 (SGK-tr.9) và câu hỏi TN.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS tính được lũy thừa với số mũ thực, rút
gọn biểu thức, so sánh các lũy thừa không sử dụng máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1. Tính:
kết quả là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Rút gọn biểu thức
ta được :
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho là hai số thực dương và là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau
đây là sai ?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Giá trị của biểu thức
là:
A. 9 B.
C. 81 D.
Câu 5. Cho hai số thực , Rút gọn biểu thức
ta được:
A. B.
C. D.
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 (SGK-tr.9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn
thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài
trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm
1
2
3
4
5
D
D
D
C
B
Bài 6.1
a)
25 ;
b)
8 ;
c)
4 ;
d
8 .
6.2.
a)
;
b)
.
6.3. a)
;
b)
.
6.4.
a)
;
b)
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
6.5.
Ta co:
.
6.6.
a) Do và
nên
;
b) Ta có:
và
.
Do và
nên
, tức là
.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 6.7, 6.8
(SGK -tr.9).
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập. HS ứng dụng thực tế của lũy thừa.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 6.7, 6.8 (SGK -tr.9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc
phải.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Gợi ý đáp án:
6.7.
Do người đó gửi tiết kiệm với kì hạn 6 tháng nên . Sau 2 năm thì ta được 4 lần
tính lãi. Số tiền thu được của người ấy sau 2 năm là
(triệu
đồng).
6.8.
Thay vào công thức đã cho ở để bài, ta có:
(triệu người).
Vậy sau 20 năm kê từ năm 2021, dân số của quốc gia đó là khoảng 30 triệu người.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: "Bài 19. Lôgarit".