Giáo án Bài tập cuối chương 7 Toán 10 Cánh diều

441 221 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(441 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
Các khái niệm, công thức, phương trình toán học: tọa độ điểm, tọa độ vectơ,
các phép toán vectơ, tíchớng của hai vectơ, góc giữa hai đường thẳng,
khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, phương trình đường tròn,
phương trình tiếp tuyến của đường tròn, phương trình đường elip, phương
trình đường parabol, phương trình đường hypebol.
Cách lập các phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương
trình chính tắc đường elip, phương trình chính tắc đường parabol, phương
trình chính tắc đường hypebol cơ bản.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm phần
luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ và hợp tác.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản
mối liên hệ giữa chúng.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức đã học giải
các bài tập liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực mônh hoá toán học: Biết ứng dụng thực tế của phương pháp tọa
độ trong mặt phẳng, giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn, thiết kế
tạo ra các sản phẩm ứng dụng.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài của
Chương VII.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
A. 2x – y + 1 = 0 B.
{x=2t y=t
C. x
2
+ y
2
= 1 D. y = 2x + 3
Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. – x – 2y + 3 = 0 B.
{x=2+t y=3t
C. y
2
= 2x D.
x
2
10
+
y
2
6
= 1
Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?
A. x
2
– y
2
= 1 B.
(x1)
2
+( y2)
2
=4
C. x
2
+ y
2
= 2 D. y
2
= 8x
Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?
A.
x
2
9
+
y
2
9
=1
B.
x
2
1
+
y
2
6
=1
C.
x
2
4
y
2
1
=1
D.
x
2
2
+
y
2
1
=1
Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?
A.
B.
x
2
1
y
2
6
=1
C.
x
2
6
+
y
2
1
=1
D.
x
2
2
+
y
2
1
=1
Câu 6. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?
A. x
2
= 4y B. x
2
= -6y C. y
2
= 4x D. y
2
= -4x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A C D B C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học: đường thẳng, đường
tròn, ba đường conic.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức chương VII dựa theo SGK và ghi chép
trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương mà
HS vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV mời đại diện từng
nhóm lên trình bày về đồ
hoặc bảng nhóm đã thực
hiện
- GV yêu cầu HS trả lời một
số câu hỏi:
+ Phương trình tham số của
đường thẳng
đi qua điểm
M
0
(x
02
; y
0
) vectơ chỉ
phương
u=(c ; d )
?
+ Phương trình tổng quát
của đường thẳng
đi qua
điểm M
0
(x
02
; y
0
) vectơ
pháp tuyến
n=(a; b)
+ Phương trình tổng quát
của đường thẳng
n=(a; b)
một vectơ pháp
1. Đường thẳng
+ Phương trình tham số của đường thẳng
đi
qua điểm M
0
(x
0w
; y
0
) vectơ chỉ phương
u=(c ; d )
là:
{x=x
0
+ct y= y
0
+dt
+ Phương trình tổng quát của đường thẳng
đi
qua điểm M
0
(x
0w
; y
0
) vectơ pháp tuyến
n=(a; b)
là: a(x – x
0
) + b(y – y
0
) = 0
+ Phương trình tổng quát của đường thẳng
dạng ax + by + c = 0, trong đó
n=(a; b)
một vectơ pháp tuyến của
.
+ Khoảng cách từ điểm M
0
(x
0w
; y
0
) đến đường
thẳng
:
ax + by + c = 0 là:
d(M
0
,
) =
|
a x
0
+b y
0
+c
|
a
2
+b
2
+ Cho hai đường thẳng
1
:
a
1
x + b
1
y + c
1
= 0,
2
: a
2
x + b
2
y + c
2
= 0. Khi đó:
Góc
α
giữa hai đường thẳng
1
2
vuông
góc với nhau khi và chỉ khi a
1
a
2
+ b
1
b
2
= 0
Hai đường thẳng
1
2
trùng nhau khi và chỉ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tuyến2?
+Khoảng cách từ điểm
M
0
(x
02
; y
0
) đến đường thẳng
:
ax + by + c = 0?
+ Điều kiện để hai đường
thẳng
1
:
a
1
x + b
1
y + c
1
= 0,
2
: a
2
x + b
2
y + c
2
= 0: trùng
nhau, song song, cắt nhau?
+ Phương trình của đường
tròn (C) tâm I(a; b), bán
kính R? Mối liên hệ giữa a,
b, c2?
+ Phương trình tiếp tuyến
của đường tròn (C) tại điểm
M
0
(x
0
; y
0
)
(C)?
+ Phương trình chính tắc
của elip (E) dạng?Toạ độ
khi tồn tại số thực k sao cho
{a
2
= k a
1
b
2
= k b
1
c
2
=k c
1
Hai đường thẳng
1
2
song song khi chỉ
khi tồn tại số thực k sao cho
{a
2
=k a
1
b
2
=k b
1
c
2
k c
1
Hai đường thẳng
1
2
cắt nhau khi chỉ
khi a
1
b
1
a
2
b
1
.
2. Đường tròn
+ Phương trình của đường tròn (C) tâm I(a;
b), bán kính R là:
(xa)
2
+(yb)
2
=R
2
+ Với các hằng số a, b, c thỏa mãn a
2
+ b
2
– c >
0, phương trình
x
2
+ y
2
– 2ax – 2by + c = 0
là phương trình của một đường tròn có tâm I(a;
b) và có bán kính R =
a
2
+b
2
c
+ Phương trình tiếp tuyến
của đường tròn
(C) tại điểm M
0
(x
0
; y
0
)
(C) là:
(a – x
0
)(x – x
0
) + (b – y
0
)(y – y
0
) = 0.
3. Ba đường conic
+ Phương trình chính tắc của elip (E) dạng
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1
với a > b > 0.
(E) hai tiêu điểm F
1
(-c; 0), F
2
(c; 0)
F
1
F
2
= 2c tiêu cự của (E), với c =
a
2
b
2
.
Mỗi điểm M thuộc (E) đều nh chất MF
1
+
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
● Các khái niệm, công thức, phương trình toán học: tọa độ điểm, tọa độ vectơ,
các phép toán vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai đường thẳng,
khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, phương trình đường tròn,
phương trình tiếp tuyến của đường tròn, phương trình đường elip, phương
trình đường parabol, phương trình đường hypebol.
● Cách lập các phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương
trình chính tắc đường elip, phương trình chính tắc đường parabol, phương
trình chính tắc đường hypebol cơ bản. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần
luyện tập và bài tập về nhà.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ và hợp tác. Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản và
mối liên hệ giữa chúng.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức đã học và giải các bài tập liên quan.


Năng lực mô hình hoá toán học: Biết ứng dụng thực tế của phương pháp tọa
độ trong mặt phẳng, giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn, thiết kế và
tạo ra các sản phẩm ứng dụng. 3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài của Chương VII.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng? A. 2x – y + 1 = 0
B. {x=2t y=t C. x2 + y2 = 1 D. y = 2x + 3
Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

A. – x – 2y + 3 = 0 B. y2
{x=2+ t y=3−t C. y2 = 2x D. x2 + =1 10 6
Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn? A. x2 – y2 = 1 B. 2 2
( x−1) +( y −2) =−4 C. x2 + y2 = 2 D. y2 = 8x
Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip? A. x2 y2 y2 + =1 B. x2 + =1 9 9 1 6 C. x2 y2 y2 − =1 D. x2 + =1 4 1 2 1
Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol? A. x2 y2 y2 − =−1 B. x2 − =1 3 2 1 6 C. x2 y2 y2 + =1 D. x2 + =−1 6 1 2 1
Câu 6. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol? A. x2 = 4y B. x2 = -6y C. y2 = 4x D. y2 = -4x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.
Đáp án trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A C D B C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV


a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học: đường thẳng, đường tròn, ba đường conic.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức chương VII dựa theo SGK và ghi chép
trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương mà HS vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Đường thẳng vụ:
+ Phương trình tham số của đường thẳng đi
- GV mời đại diện từng qua điểm M0(x0 ; y0) và có vectơ chỉ phương
nhóm lên trình bày về sơ đồ ⃗u=(c ;d) là: {x=x0+ct y= y0+dt
hoặc bảng mà nhóm đã thực + Phương trình tổng quát của đường thẳng đi hiện
qua điểm M0(x0 ; y0) và có vectơ pháp tuyến
- GV yêu cầu HS trả lời một ⃗n=(a; b) là: a(x – x0) + b(y – y0) = 0 số câu hỏi:
+ Phương trình tổng quát của đường thẳng
+ Phương trình tham số của có dạng ax + by + c = 0, trong đó ⃗n=(a; b) là
đường thẳng ∆ đi qua điểm một vectơ pháp tuyến của .
M0(x0 ; y0) và có vectơ chỉ + Khoảng cách từ điểm M0(x0 ; y0) đến đường
phương u=(c ;d)?
thẳng : ax + by + c = 0 là:
+ Phương trình tổng quát |a x d(M 0 +b y0 +c| 0,) =
của đường thẳng ∆ đi quaa2+b2 điểm M
+ Cho hai đường thẳng : 1 a1x + b1y + c1 = 0,
0(x0 ; y0) và có vectơ pháp tuyến n=(a; b)
2: a2x + b2y + c2 = 0. Khi đó:
+ Phương trình tổng quát Góc α giữa hai đường thẳng 1 và 2 vuông
của đường thẳng ∆ có góc với nhau khi và chỉ khi a1a2 + b1b2 = 0
Hai đường thẳng
n=(a; b) là một vectơ pháp
1 và 2 trùng nhau khi và chỉ


zalo Nhắn tin Zalo