BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
- Định nghĩa và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Số e thông qua mô hình hóa lãi suất ngân hàng. - Các quy tắc đạo hàm. - Đạo hàm cấp hai. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế. - Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 5 (SGK -tr.51).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học: Bài tập cuối chương VII. Đáp án 1. B 2.A 3.D 4.C 5.D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương
- GV mời đại diện từng nhóm lên
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. VII - GV đặt câu hỏi
Định nghĩa đạo hàm:
+ Trình bày định nghĩa của đạo hàm;
Cho hàm số y=f (x) xác định trên khoảng (a;b)
+ Trình bày ý nghĩa vật lý của đạo và x0∈(a;b). hàm.
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn
+ Trình bày công thức viết phương
f ( x)−f (x ) lim 0 trình tiếp tuyến. x→ x x−x 0 0
Thì giới hạn này được gọi là đạo hàm của hàm
+ Trình bày về số e.
số f(x) tại x0, kí hiệu là f ' (x0) hoặc y '(x0).
+ Trình bày bảng đạo hàm của hàm số
f ( x)−f sơ cấp và hàm hợp. (x Vậy: f '(x 0 ) 0 )= lim x → x x−x 0 0
+ Trình bày quy tắc tính đạo hàm của Ý nghĩa vật lý của đạo hàm
tổng, hiệu, tích, thương.
- Nếu hàm số s=f (t ) biểu thị quãng đường di
+ Trình bày định nghĩa đạo hàm cấp chuyển của vật theo thời gian t thì f '(t0) biểu hai;
thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời
+ Trình bày ý nghĩa cơ học của đạo điểm t0. hàm cấp hai.
- Nếu hàm số T =f (t) biểu thị nhiệt độ T theo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
thời gian t thì f ' (t0) biểu thị tốc độ thay đổi
nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm t
- HS tự phân công nhóm trưởng và 0.
nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ
Phương trình tiếp tuyến đồ.
Cho hàm số y=f (x) xác định trên khoảng (a;b)
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
và có đạo hàm tại x0∈(a;b). Gọi (C) là đồ thị của hàm số đó.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đạo hàm của hàm số y=f (x) tại điểm x0 là hệ
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú số góc của tiếp tuyến M T0 của (C) tại điểm
ý lắng nghe và cho ý kiến.
M0( x0; f (x0) .
- HS trả lời câu hỏi của GV. Tiếp tuyến M T 0 có phương trình là y−f (x
Bước 4: Kết luận, nhận định:
0 )= f ' ( x0) ( x− x0) .
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm Số e
tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
Tổng quát, nếu một năm được chia thành n kì
- GV chốt lại kiến thức của chương.+ hạn thì
Cách tính đạo hàm cấp hai của hàm T=A.(1+r)m=A(1+ 1)mr(với m=n,r>0¿. n m r số.
Khi kì hạn càng ngắn thì ncàng lớn, do đói m
càng lớn. Người ta chứng minh được rằng có
giới hạn hữu hạn lim (1+1)x=e x→+∞ x
(với e là số vô tỉ và e=2,718281828 …¿
Khi kì hạn trở nên rất ngắn (m dần đến +∞) thì
(1+ 1)mr dần đến e, và do đó T=A(1+ 1)mrdần m m đến A . er. Bản g đạo hàm của một số hàm sơ cấp
Giáo án Bài tập cuối chương 7 Toán 11 Chân trời sáng tạo
181
91 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(181 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)