Giáo án Bài tập cuối chương 8 Toán 11 Chân trời sáng tạo

183 92 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(183 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
- Định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng vuông góc.
- Định nghĩa và tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng vuông góc. - Khoảng cách. - Thể tích.
- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện, góc phẳng nhị diện. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế. - Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 8 (SGK -tr.86).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
bài học: Bài tập cuối chương VII. Đáp án 1. A 2.A 3.B 4.A 5.C 6.C 7.A 8.A
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VIII a) Mục tiêu:


- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương
- GV mời đại diện từng nhóm lên VII
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong - GV đặt câu hỏi không gian
+ Trình bày định nghĩa góc giữa hai Góc giữa hai đường thẳng a ,b trong không
đường thẳng trong không gian.
gian, kí hiệu (a ,b), là góc giữa hai đường thẳng
a ’b ’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song
+ Trình bày định nghĩa hai đường song hoặc trùng với avàb. thẳng vuông góc.
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
+ Trình bày định nghĩa đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng.
Trong không gian, hai đường thẳng a ,b được
gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng
+ Trình bày điều kiện đường thẳng bằng 90.
vuông góc với mặt phẳng.
Kí hiệu: hai đường thẳng a, b vuông góc với
+ Trình bày mối liên hệ giữa tính song nhau là a⊥b hoặc b⊥a.
song và tính vuông góc của đường Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt thẳng và mặt phẳng. phẳng


+ Trình bày định nghĩa phép chiếu Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng vuông góc.
(α ) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a
+ Trình bày định lí ba đường vuông nằm trong (α ), kí hiệu d ⊥(α). góc.
Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt
+ Trình bày định nghĩa góc giữa hai phẳng (Định lí 1) mặt phẳng.
Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường
+ Trình bày định nghĩa hai mặt phẳng thẳng cắt nhau ab cùng nằm trong mặt vuông góc.
phẳng (α ) thì d ⊥(α).
+ Trình bày điều kiện để hai mặt Định lí 2 phẳng vuông góc.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và
+ Trình bày tính chất cơ bản về hai vuông góc với một đường thẳng cho trước. mặt phẳng vuông góc.
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm
+ Trình bày định nghĩa, tính chất cơ và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
bản của hình lăng trụ đứng, hình hộp
chữ nhật, hình lập phương, hình chóp Liên hệ giữa tính song song và tính vuông
đều, hình chóp cụt đều.
góc của đường thẳng và mặt phẳng
+ Trình bày khoảng cách từ một điểm Định lí 3
đến một đường thẳng, một mặt phẳng. a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng
+ Trình bày khoảng cách giữa các nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng
đường thẳng và mặt phẳng song song, vuông góc với đường thẳng kia.
giữa hai mặt phẳng song song.
b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một mặt phẳng thì song song với nhau.
+ Trình bày khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Định lí 4
+ Trình bày thể tích của một số hình a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng


zalo Nhắn tin Zalo