Giáo án Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất Toán 11 Chân trời sáng tạo

238 119 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(238 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm biến cố hợp.
- Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ cây. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Sử dụng tư duy logic, phân tích và lập luận toán học
để hiểu các khái niệm liên quan đến biến cố hợp.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, biến các tình huống thực
tế thành mô hình toán học, trong đó tính xác suất bằng cách sử dụng sơ đồ cây.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, khái niệm, xét các biến cố hợp từ
đó áp dụng quy tắc cộng xác suất để hoàn thiện bài toán.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất
của các biến cố thông qua các công thức: Tổ hợp,…. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua một tình huống thực
tế tính tốc độ của xe tại mỗi thời điểm và dẫn tới khái niệm đạo hàm.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Tỉ lệ nảy mầm của một loại hạt giống là 0 ,8. Gieo hai
hạt giống một cách độc lập với nhau. Tính xác suất có
đúng 1 trong 2 hạt giống đó nảy mầm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Trong bài học trước chúng ta đã được học về biến cố giao, biến cố
xung khắc, biến cố độc lập. Bài học ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu thêm một
biến cố mới là biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biến cố hợp a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm về biến cố hợp. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biến cố hợp
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐKP 1: hoàn thành HĐKP 1.
A={(2;1);(2 ;3) ;(2;4 );(2;5) ;(4 ;1);
A: “Thẻ lấy ra lần thứ nhất ghi số chẵn”
(4 ;2);( 4;3) ;(4 ;5)}.
B: “Thẻ lấy ra lần thứ hai ghi số chẵn.”
C: “Tích các số ghi trên hai thẻ lấy ra là B={(1;2) ;(3 ;2); (4 ;2) ;(5 ;2);(1 ;4 ) ; số chẵn”
(2;4);(3; 4) ;(5;4)}.
C={(2 ;1) ;(2;3 );(2 ;4 ) ;(2;5) ;(4 ;1);
- GV đặt câu hỏi: “Tập hợp biến cố C có (4;2);(4;3);(4;5); (1;2);(3;2);(4;2);
phải hợp của tập hợp biến cố A và B

không?”
(5;2) ;(1; 4) ;(2; 4 );(3;4 ) ;(5; 4 )}.
Nhận xét: C= A ∪ B. Định nghĩa
- Từ kết quả của hoạt động trên, GV
giới thiệu định nghĩa biến cố giao.
Cho hai biến cố AB . Biến cố “Cả A
hoặc B xảy ra”; kí hiệu A ∪ B được gọi là
biến cố hợp của AB.
- GV giải thích, trình bày kết quả thuận Chú ý: Biến cố A∪B xảy ra khi có ít nhất
lợi cho một biến cố và biến cố có thể một trong hai biến cố AB xảy ra. Tập
phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện hợp mô tả biến cố A∪B là hợp của hai tập thông qua phần chú ý.
hợp mô tả biến cố A và biến cố B.
- HS đọc, giải thích Ví dụ 1.
Ví dụ 1 (SGK – tr.94)
- HS đọc, giải thích Ví dụ 2
Ví dụ 2 (SGK – tr.95)
- Áp dụng đinh nghĩa hoàn thành phần Thực hành 1 Thực hành 1.
a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
+ Biến cố A: “Cả ba học sinh được C317=680.
chọn đều là nữ được tính như thế nào?
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
+ Biến cố B: “Có 2 học sinh nữ trong 3 C2 1 17 . C15=2040.
học sinh được chọn” được tính như thế b) A∪B là biến cố: “Có ít nhất 2 học sinh nào?
nữ trong 3 học sinh được chọn”
+ Phát biểu biến cố A ∪ B dưới dạng Số kết quả thuận lợi cho biến cố A∪B là:


zalo Nhắn tin Zalo