Giáo án Bồ câu hiếu khách Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

471 236 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(471 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 6: Bồ câu hiếu khách (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được những điều em biết về bồ câu; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt
chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng rất thân thiện
hiếu khách.
Nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc với những chú chim bồ câu
quãng trường Đu-ô-mô và những việc cần làm để bảo vệ những chú chim.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện c nhiệm vụ
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên yêu quý cuộc sống của muôn
loài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với
bản thân và trách nhiệm với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ và máy tính.
- HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV cho HS đoạn clip về chim bồ câu và trao
đổi với bạn và thầy cô về những điều em biết về
- HS trình bày: Hình dáng,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
bồ câu.
- Giới thiệu bài mới. Ghi tên bài mới lên bảng.
- GV mời HS đọc lại tên bài học. Cho HS quan
sát tranh để phán đoán nội dung bài học
tiếng kêu, màu lông, …
- HS quan sát tranh và trả lời.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, đoạn,
bài đọc trong nhóm.
- Đọc từ khó: Đu-ô-mô, Mi-lan, lưu luyến,
khoảnh khắc, ...
- Giải nghĩa từ:
+ Hiếu khách: Mến khách
+ Cổ kính: Cổ và có vẻ trang nghiêm
+ Thân thiện: Thân mật tỏ ra lòng tốt
trong đối xử.
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thật thư thái.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Luyện đọc câu dài:
+ Khi bạn đứng trước nhà thờ Đu-ô-mô cổ
kính, / những tiếng gù gù/ hoà lẫn tiếng bước
chân,/ tiếng đập cánh/ của hàng ngàn chú chim/
đem đến cho bạn cảm giác thật thư thái. //
+ Chúng cũng sẵn sàng hợp tác với du khách/ để
cùng họ/ ghi lại những khoảnh khắc vô cùng ấn
tượng/ khi dừng chân ở Mi-lan xinh đẹp.//
- Luyện đọc từng đoạn:
+ HS đọc đoạn trong nhóm.
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- Lắng nghe.
- Đọc từ khó
- Trả lời.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và đọc lại
- HS thực hiện.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của
du khách khi đặt chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng
rất thân thiện và hiếu khách.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc theo nhóm và
trả lời các câu hỏi trong nhóm.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK. - Trả lời
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định giọng đọc toàn bài, một số từ ngữ cần nhấn giọng; HS
luyện đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 1 theo nhóm.
- Mời đọc đoạn trước lớp.
- Mời HS nhận xét.
- Cho HS thi đua đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
HS luyện đọc theo nhóm.
2 HS đọc
HS thực hiện
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình bạn về
nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 5: Bồ câu hiếu khách (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được những điều em biết về bồ câu; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt
chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng rất thân thiện
hiếu khách.
Nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc với những chú chim bồ câu
quãng trường Đu-ô-mô và những việc cần làm để bảo vệ những chú chim.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện c nhiệm vụ
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên yêu quý cuộc sống của muôn
loài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với
bản thân và trách nhiệm với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ và máy tính.
- HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (… phút)
* Nói lời thể hiện tình cảm, cảm xúc của em (... phút)
a. Mục tiêu: HS nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em với những chú
chim bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2a và xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS choa sẻ câu của mình trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét và tuyên dương.
- BT2 làm tương tự.
- HS đọc và xác định.
- HS thực hiện
- Trình bày
- HS nhận xét
* Nói và nghe (... phút)
a. Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và kể lại được toàn
bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV gọi vài HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ nói gì?
- GV mời vài HS nêu.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp
- Nhận xét và khen
* Kể lại toàn bộ câu chuyện thực hiện tương tự.
* Củng cố vận dụng:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung
gì? Sau khi học xong bài hôm nay, em cảm
nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 5: Bồ câu hiếu khách (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, trách nhiệm với bản thân,
thân thiện hòa nhã với bạn bè. Biết trình bày ý kiến của bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia hoạt động nhóm

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 6: Bồ câu hiếu khách (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

Chia sẻ được những điều em biết về bồ câu; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt
chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng rất thân thiện và hiếu khách.
Nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc với những chú chim bồ câu ở
quãng trường Đu-ô-mô và những việc cần làm để bảo vệ những chú chim. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên và yêu quý cuộc sống của muôn loài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với
bản thân và trách nhiệm với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ và máy tính. - HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV cho HS đoạn clip về chim bồ câu và trao
- HS trình bày: Hình dáng,
đổi với bạn và thầy cô về những điều em biết về

2 bồ câu. tiếng kêu, màu lông, …
- Giới thiệu bài mới. Ghi tên bài mới lên bảng.
- GV mời HS đọc lại tên bài học. Cho HS quan
- HS quan sát tranh và trả lời.
sát tranh để phán đoán nội dung bài học
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - Lắng nghe.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm.
- Đọc từ khó: Đu-ô-mô, Mi-lan, lưu luyến, - Đọc từ khó khoảnh khắc, ... - Giải nghĩa từ: + Hiếu khách: Mến khách - Trả lời.
+ Cổ kính: Cổ và có vẻ trang nghiêm
+ Thân thiện: Thân mật và tỏ ra có lòng tốt trong đối xử. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: - HS nêu.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thật thư thái.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại - Luyện đọc câu dài:
+ Khi bạn đứng trước nhà thờ Đu-ô-mô cổ
kính, / những tiếng gù gù/ hoà lẫn tiếng bước
chân,/ tiếng đập cánh/ của hàng ngàn chú chim/
- HS lắng nghe và đọc lại
đem đến cho bạn cảm giác thật thư thái. //
+ Chúng cũng sẵn sàng hợp tác với du khách/ để
cùng họ/ ghi lại những khoảnh khắc vô cùng ấn
tượng/ khi dừng chân ở Mi-lan xinh đẹp.//
- Luyện đọc từng đoạn:
+ HS đọc đoạn trong nhóm.
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
d. Luyện đọc cả bài: - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
3
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của
du khách khi đặt chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng
rất thân thiện và hiếu khách.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc theo nhóm và
trả lời các câu hỏi trong nhóm.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK. - Trả lời
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định giọng đọc toàn bài, một số từ ngữ cần nhấn giọng; HS luyện đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 1 theo nhóm. HS luyện đọc theo nhóm.
- Mời đọc đoạn trước lớp. 2 HS đọc - Mời HS nhận xét. - Cho HS thi đua đọc HS thực hiện - 1 HS đọc toàn bài.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học - Chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 5: Bồ câu hiếu khách (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

Chia sẻ được những điều em biết về bồ câu; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
4
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa; hiểu
nội dung bài đọc: Rừng chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt
chân đến quãng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-lan bởi chúng rất thân thiện và hiếu khách.
Nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc với những chú chim bồ câu ở
quãng trường Đu-ô-mô và những việc cần làm để bảo vệ những chú chim. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên và yêu quý cuộc sống của muôn loài.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với
bản thân và trách nhiệm với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ và máy tính. - HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (… phút)
* Nói lời thể hiện tình cảm, cảm xúc của em (... phút)
a. Mục tiêu: HS nói được câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em với những chú
chim bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2a và xác định yêu cầu - HS đọc và xác định.
- Yêu cầu HS choa sẻ câu của mình trong nhóm - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày trước lớp - Trình bày
- Gọi HS nhận xét và tuyên dương. - HS nhận xét - BT2 làm tương tự. * Nói và nghe (... phút)
a. Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và kể lại được toàn
bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật.


zalo Nhắn tin Zalo