Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con).
Sử dụng được biễu đồ Ven để biễu diễn các tập hợp: hợp, giao, hiệu, phần bù.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đếm số phần tử của
tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Xác định hợp, giao, hiệu, phần bủ của các khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (hợp, giao,
hiệu, phần bù); các kí hiệu (∪,∩ ,…) để biểu đạt và tiếp nhận các nội dung
khác nhau một cách rõ ràng, súc tích và chính xác (trong quá trình học tập,
trao đỗi, trình bày, thảo luận cũng như trong cuộc sống).
Năng lực mô hình hoá toán học và giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các
vấn đề liên quan đến đếm số phần tử bằng cách dùng khái niệm tập hợp để
biểu đạt và sử dụng công thức liên quan đến tính số phần tử của hợp hai tập hợp. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS bước đầu nhận ra rằng trong thực tế người ta thường cần thực hiện những thao
tác khác nhau trên các tập hợp. Điều này yêu cầu xây dựng các phép toán trên tập hợp.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- HS thỏa luận nhóm để đưa ra cách sắp xếp hợp lí. - GV đặt vấn đề:
+ Có những số nào là bội của 3 và bội của 5? (75, 90, 40)
+ Có những số nào chỉ là bội của 3? Những số nào chỉ là bội của 5?
+ Những số không là bội của 3 và của 5?
+ Vậy ta phải đặt như thế nào cho hợp lí với tính chất những số ta vừa chỉ ra ở trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. HS trả lời:
Những số vừa là bội của 3 vừa là bội của 5 thì sẽ đặt vào phần chung của của hai
miền hình tròn trên hình.
Những số không là bội của 3 và của 5 thì sẽ đặt ngoài miền hình tròn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế người ta thường cần thực hiện những thao tác
khác nhau trên các tập hợp, liệu ta có thể sử dụng các phép toán như thế nào trên
tập hợp, bài học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu điều đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hợp và giao của các tập hợp a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép toán hợp và giao trên tập hợp.
- Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp: hợp và giao.
- Vận dụng giải bài tập về tập hợp, số phần tử của tập hợp, bài toán thực tế liên
quan đến đếm số phần tử của tập hợp và các phép toán trên tập hợp. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
hoạt động Thực hành1, 2, Khám phá 1 và các Ví dụ trong SGK.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tìm được hợp và giao của hai tập hợp.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
1. Hợp và giao của các tập
Giáo án Các phép toán trên tập hợp Toán 10 Chân trời sáng tạo
373
187 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(373 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con).
Sử dụng được biễu đồ Ven để biễu diễn các tập hợp: hợp, giao, hiệu, phần
bù.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đếm số phần tử của
tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Xác định hợp, giao, hiệu, phần bủ của các khoảng, đoạn, nửa khoảng trên
trục số.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (hợp, giao,
hiệu, phần bù); các kí hiệu
(∪ ,∩ , …)
để biểu đạt và tiếp nhận các nội dung
khác nhau một cách rõ ràng, súc tích và chính xác (trong quá trình học tập,
trao đỗi, trình bày, thảo luận cũng như trong cuộc sống).
Năng lực mô hình hoá toán học và giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các
vấn đề liên quan đến đếm số phần tử bằng cách dùng khái niệm tập hợp để
biểu đạt và sử dụng công thức liên quan đến tính số phần tử của hợp hai tập
hợp.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS bước đầu nhận ra rằng trong thực tế người ta thường cần thực hiện những thao
tác khác nhau trên các tập hợp. Điều này yêu cầu xây dựng các phép toán trên tập
hợp.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- HS thỏa luận nhóm để đưa ra cách sắp xếp hợp lí.
- GV đặt vấn đề:
+ Có những số nào là bội của 3 và bội của 5? (75, 90, 40)
+ Có những số nào chỉ là bội của 3? Những số nào chỉ là bội của 5?
+ Những số không là bội của 3 và của 5?
+ Vậy ta phải đặt như thế nào cho hợp lí với tính chất những số ta vừa chỉ ra ở
trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
HS trả lời:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Những số vừa là bội của 3 vừa là bội của 5 thì sẽ đặt vào phần chung của của hai
miền hình tròn trên hình.
Những số không là bội của 3 và của 5 thì sẽ đặt ngoài miền hình tròn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế người ta thường cần thực hiện những thao tác
khác nhau trên các tập hợp, liệu ta có thể sử dụng các phép toán như thế nào trên
tập hợp, bài học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu điều đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hợp và giao của các tập hợp
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép toán hợp và giao trên tập hợp.
- Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp: hợp và giao.
- Vận dụng giải bài tập về tập hợp, số phần tử của tập hợp, bài toán thực tế liên
quan đến đếm số phần tử của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
hoạt động Thực hành1, 2, Khám phá 1 và các Ví dụ trong SGK.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tìm được hợp và giao của hai
tập hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Hợp và giao của các tập
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi, hoàn thành HĐKP 1.
+ Nhận xét về mối quan hệ của
tất cả các phần tử của tập hợp C
với tập hợp A và tập hợp B?
(Tất cả các phần tử của tập hợp
C thuộc tập hợp A và tập hợp B).
+ Nhận xét về mối quan hệ của
tất cả các phần tử của tập hợp D
với tập hợp A và tập hợp B?
(Tất cả các phần tử của tập hợp
D thuộc tập hợp A hoặc tập hợp
B).
- GV giới thiệu:
+ Tập hợp C như thế được gọi là
giao của hai tập hợp A và B, tập
hợp D được gọi là hợp của hai
tập hợp A và B.
+ HS hãy khái quát thế nào là
giao, hợp của hai tập hợp A và
B.
- GV chuẩn hóa, cho HS đọc lại
khái niệm, phát biểu dưới dạng
kí hiệu, minh họa bằng biều đồ
Ven.
hợp
HĐKP 1:
a)
A=
{
a
1
;a
2
;a
5
;a
6
;a
7
;a
8
; a
10
}
,
B=
{
a
1
; a
3
; a
5
;a
6
;a
8
;a
10
}
.
b)
C=
{
a
1
;a
5
;a
6
; a
8
;a
10
}
.
c)
D=
{
a
1
;a
2
;a
3
;a
5
;a
6
;a
7
;a
8
;a
10
}
.
Kết luận:
Cho hai tập hợp A và B
Tập hợp các phần tử thuộc A
hoặc thuộc B gọi là hợp của hai
tập hợp A và B, kí hiệu
A ∪ B
.
A ∪ B={x∨x ∈ A
hoặc
x ∈ B}
.
Tập hợp các phần tử thuộc cả
hai tập hợp A và B gọi là giao
của hai tập hợp A và B, kí hiệu
A ∩ B
.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85