Giáo án Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu Toán 10 Chân trời sáng tạo

669 335 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(669 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)


BÀI 4. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN
CỦA MẪU SỐ LIỆU
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 !"#$%!&'() *+&,#-./ 0 1) 2&
34 56 
34 5') *78
39 !:
3;(-.  <
=5  !"> ?77%@+#$%!2%+&,#-.
% AB
C D%!" E/6-F G> ?+#$%!2%+&,#-.
%%!G "):5
2. Năng lực
Năng lực chung:
H-AA +7A %I&@/ &) 
H-A6)7 ")%%I  5-F7-&7. 2&
H-A5J67KL7% A  7FM
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực riêng:
NO-.H-A&0 I  2 7H-A5J67KL 
 0J ABH-APM0M) !:. 
3. Phẩm chất
C2 > ' F)> 'I&@/ &) 72> '-&7. 2&
0%>/6  7/  ")
C H& D A*A2%  .& +( 6&-? /6 '
 QA !R,+=S
I   !--F)-F $ T7-  %J%I  ?
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: =4-.599
2. Đối với HS=4U7V K )WX F)YZ !R[5
 2&Z765 2&
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
="7KL 7L7.*A <\() *+&,#
-.
b) Nội dung: I  #&V Z>-] Q ?%5-G* ^
c) Sản phẩm%5-G!"* ^&V!R2 I 7L-!"
2 !R7(
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
=S 6-Q7$* ^
Theo bạn, địa phương nào có thời tiết ôn hòa hơn?
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Ôn hòa hơn nghĩa là gì? (nhiệt độ ít biến động trong năm)
+ Làm thế nào để đo được độ biến động của nhiệt độ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  Z>-] Q ?*%5
-G
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: =S&(#%5-G
/  F1_
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: =S /6J5+%:V2
,]7 &RBài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của
mẫu số liệu.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
="7KL 7L/ .&/ 56 7PM/ 56 
\A) *+&,#-.
C+#/?HI&/ 56 7/ 5'78+&,#-.
`&JQ7R7.8 %8.A78  ?
b) Nội dung:  5-F*A/6 '&R  . (
4 &) a A  abSFMa=4
c) Sản phẩm:  I   !"/6 '7L/ 56 7/ 5'
) *78
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
=S  A .HĐKP 1.
=S,](  -. E/6
J5 K7/6J5 K) K  -
/ 56 +/6J5-
 +c 2&
=S/ J/ .&7L/ 56
 / .7  / 56
 
=SR .7R7L/ .&
/ 5') *78/ .7  
/ 5') *78
1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ
phân vị
HĐKP1:
[;(  -. E G 
+!G   K7!G F&
 K% 2&a-deaefghY[
ii;(  -. E G 
+!G   K7!G F&
 K% 2&b-gbbjfgY[
[ 2&b2    WL
:
Kết luận:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
7   Ví dụ 1 \ A
 I&/ 56 7/ 5'
) *78
- =SI&/ 5') *78V
HĐKP1. S F17LA/ ./ 
 (  -. /6J5E 
 2&k7.PM/ 56
 7/ 5'78
Có sự khác biệt lớn nếu sử dụng
khoảng biến thiên để so sánh độ chênh
lệch kết quả giữa hai nhóm. Nhưng nếu
sử dụng khoảng tứ phân vị thì thấy sự
chênh lệch thời gian chạy của đa số các
thành viên ở hai nhóm là như nhau.
=S 0%
=4%I > ?+/ 56
 7/ 5') *78
-&Thực hành 1 \+#/?
HI&/ 56 7/ 5'
) *78+&,#-.
-&7. *  .Vận
dụng 1.
- =S,]4 5') *78!"
X\8 giá trị ngoại lệ
%&,
giảm, ta được:
x
1
x
2
...
x
n
Khoảng biến thiên của một mẫu số
liệu, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu
số liệu đó, tức là:
R= x
n
- x
1
Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là
Q
, là
hiệu giữa
Q
g
Q
a
, tức:
Ví dụ 1: SGK-tr121
Ý nghĩa của khoảng biến thiên và
khoảng tứ phân vị:
- Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ
phân tán của toàn bộ mẫu số liệu.
- Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho đọ
phân tán của một nửa các số liệu, có
giá trị thuộc đoạn từ Q
1
đến Q
3
trong
mẫu.
Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng
bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong
mẫu.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN
CỦA MẪU SỐ LIỆU
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu không ghép nhóm: + Khoảng biến thiên + Khoảng tứ phân vị + Phương sai + Độ lệch chuẩn.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu
trong trường hợp đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.


Năng lực riêng:
- Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học
thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Gợi vấn đề cho HS về việc xây dựng tiêu chuẩn để đo độ phân tán của mẫu số liệu.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide và đặt câu hỏi:
Theo bạn, địa phương nào có thời tiết ôn hòa hơn?
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Ôn hòa hơn nghĩa là gì? (nhiệt độ ít biến động trong năm)
+ Làm thế nào để đo được độ biến động của nhiệt độ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới. Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

a) Mục tiêu:
- Gợi vấn đề cho HS về khái niệm khoảng biến thiên và sử dụng khoảng biến thiên
để đo sự phân tán của mẫu số liệu.
- Củng cố kĩ năng tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ vị của mẫu số liệu
- Làm quen với việc xác định giá trị ngoại tệ dựa vào định nghĩa.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động
Khám phá 1, Thực hành 1, 2, Vận dụng 1 SGK
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ
- GV cho HS thực hiện HĐKP 1. phân vị
- GV dẫn dắt HS: độ chênh lệch giữa kết HĐKP1:
quả cao nhất và kết quả thấp nhất chính là a) Độ chênh lệch giữa thời gian chạy
khoảng biến thiên của kết quả các lần
của người nhanh nhất và người chậm chạy của từng nhóm.
nhất trong nhóm 1 là: 47 - 17 = 30 (s)
Độ chênh lệch giữa thời gian chạy
- GV khái quát khái niệm về khoảng biến của người nhanh nhất và người chậm
thiên, kí hiệu và cách tính khoảng biến
nhất trong nhóm 2 là: 32 - 29 = 3 (s) thiên.
b) Nhóm 2 có thành tích chạy đồng đều
- GV giới thiệu với HS về khái niệm hơn.
khoảng tứ phân vị, kí hiệu và cách tính
Kết luận: khoảng tứ phân vị.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không


zalo Nhắn tin Zalo