Ngày soạn: Ngày dạy: BUỔI 13: CHUYÊN ĐỀ 9:
KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ (ĐÃ HỌC)
(Dùng chung 3 bộ sách)
Thời lượng: 3 tiết I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
- Nhận biết, phân biệt và nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ,
hoán dụ, điệpngữ, nói giảm nói tránh. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập xác định biện pháp tu từ trong câu.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn. 3. Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, STK - Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của
mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học về các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS tìm hiểu về biện pháp tư từ.
c. Sản phẩm: xác định được ý nghĩa của từ dùng trong câu thơ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Kể tên những biện pháp tu từ mà em đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu và suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, dẫn dắt bài mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về các biện pháp tu từ, phân biệt được các biện pháp tu từ và nêu
được tác dụng của những biện pháp tu từ ấy.
b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Nhận biết các biện pháp tu I.Các biện pháp tu từ từ 1. So sánh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự tập
việc này với sự vật, sự việc khác có nét
? So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp tương đồng.
ngữ, nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ.
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi
? Tác dụng của những biện pháp tu từ ấy?
cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho
? Dấu hiệu để nhận biết những biện pháp câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú
tu từ vừa nêu là gì? với người đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so
- HS nghe câu hỏi, nêu khái niệm các biện sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”.
pháp tu từ, nêu tác dụng và dấu hiệu nhận Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp, từ biết. ngữ so sánh bị ẩn đi.
Bước 3: Báo và thảo luận Ví dụ:
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước + Trẻ em như búp trên cành
lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp + Người ta là hoa đất ý, bổ sung.
+ “Trường Sơn: chí lớn ông cha
Bước 4: Kết luận, nhận định
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 2. Nhân hóa Ghi lên bảng.
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng
GV lưu ý cho HS cách phân biệt giữa ẩn những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy
dụ và hoán dụ. Đây là 2 biện pháp tu từ nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả
dễ nhầm lẫn nhất vì cả hai ẩn dụ và hoán đồ vật, sự vật, con vật,…
dụ thì A (đều bị ẩn) chỉ có B (hiện)
- Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối
Bước 1: Khôi phục lại từ đã bị ẩn đi.
trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với
Bước 2: Thử mối quan hệ giữa hai bên A con người hơn. và B
- Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động,
Bản chất của Ẩn dụ là so sánh ngầm. Vậy tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh,
khi đã khôi phục được 2 hình ảnh A và B, chị,…
ta thử đặt một từ so sánh giữa chúng, nếu Ví dụ:
hợp lí thì rõ ràng mối quan hệ giữa A và B + “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi
là mối quan hệ tương đồng=> Ẩn dụ. Còn đâu đi đâu”
ngược lại nếu ta thêm từ so sánh vào giữa + Heo hút cồn mây súng ngửi trời
A và B mà câu không có nghĩa, không hợp lí=> Hoán dụ. + Ông trời Ví dụ 1: Mặc áo giáp đen Người cha mái tóc bạc Ra trận Đốt lửa cho anh nằm Muôn nghìn cây mía A (ẩn)->B (hiện) Múa gươm
Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên Kiến
tưởng người cha là Bác Hồ. Hành quân
Bước 2: Thử mối quan hệ: Bác Hồ như Đầy đường.
người cha->hợp lí=> Ẩn dụ. 3. Ẩn dụ Ví dụ 2:
- Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với
Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta liên nó.
tưởng trái tim là người lính.
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi
Bước 2: Thử mối quan hệ: Người lính như cảm cho sự diễn đạt.
trái tim/Trái tim như người lính->không - Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để so hợp lí=> Hoán dụ.
sánh có nét tương đồng với nhau
Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/
⇒ Người cha=Bác Hồ vì có nét tương đồng
nhau: quan tâm, lo lắng, chăm sóc cho các anh bộ đội/con. 4. Hoán dụ
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi.
- Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để so
sánh có nét tương cận với nhau
Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn
cùng với thành thị đứng lên”
⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của
vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai
cấp công nhân của thành thị. 5. Nói quá
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại
quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng
- Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả
được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
- Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường
điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế
Ví dụ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
6. Nói giảm nói tránh
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
- Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau
thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế
nhị, tránh nghĩa thông thường của nó:
Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu
đang đẹp nắng xanh trời”
⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng
thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau
thương mất mát cho người dân Việt Nam.
7. Điệp từ, điệp ngữ
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi
nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ
- Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn
đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên
tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.
- Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp
lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ
- Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ
Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái
nhà tranh, giữ đồng lúa chín”
Hoạt động 2: Các bước làm bài tập về biện pháp tu từ
⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ tập Tổ quốc.
? Muốn làm bài tập về biện pháp tu từ thì *Cách phân biệt giữa ẩn dụ và hoán dụ.
em làm theo mấy bước?
Đây là 2 biện pháp tu từ dễ nhầm lẫn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nhất vì cả hai ẩn dụ và hoán dụ thì A (đều
- HS nghe câu hỏi, nêu các bước làm bài
bị ẩn) chỉ có B (hiện)
Bước 3: Báo và thảo luận
Bước 1: Khôi phục lại từ đã bị ẩn đi.
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước Bước 2: Thử mối quan hệ giữa hai bên A
lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp và B ý, bổ sung.
- Bản chất của Ẩn dụ là so sánh ngầm. Vậy
Bước 4: Kết luận, nhận định
khi đã khôi phục được 2 hình ảnh A và B,
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức ta thử đặt một từ so sánh giữa chúng, nếu Ghi lên bảng.
hợp lí thì rõ ràng mối quan hệ giữa A và B
là mối quan hệ tương đồng=> Ẩn dụ.
- Còn ngược lại nếu ta thêm từ so sánh vào
giữa A và B mà câu không có nghĩa, không hợp lí=> Hoán dụ. Ví dụ 1:
Giáo án Chuyên đề 9. Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)
12
6 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Giáo án Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 7 (chung cho ba sách) gồm 16 chuyên đề bồi dưỡng HSG và tặng kèm 10 đề ôn luyện HSG Văn 6 có đáp án chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(12 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)