Giáo án chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức

7 4 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức
Dạng: Giáo án, Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12

Xem thêm

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:


CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.
- Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân
cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion. Độ bền tương đối của các
gốc tự do, các carbocation và carbanion.
- Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile.
- Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc SGK và tài liệu tham khảo, chủ động tìm hiểu khái niệm
mới, rèn luyện kĩ năng mới và tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong
nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức bài học để tìm kiếm giải
pháp cho các vấn đề của cuộc sống hàng ngày có liên quan.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Biết khái niệm về cơ chế phản ứng và nhận thức được tầm quan trọng hiểu biết cơ chế
phản ứng, đặc biệt đối với phản ứng hữu cơ.
- Nhận thức được một số thành tố liên quan đến cơ chế phản ứng như:
+ Phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, phân cắt dị li liên kết cộng hoá
trị tạo thành carbocation và carbanion.
+ Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion.
+ Tác nhân electrophile và nucleophile.
b. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Ý thức được tầm quan trọng
của gốc tự do: vai trò trong cơ thể con người, một số ảnh hưởng tiêu cực của gốc tự do đến
sức khỏe và một số biện pháp ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực này. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu
trong bài giảng hoặc trong hoạt động.
- Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động
theo đúng thời gian và yêu cầu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Chuyên đề học tập Hoá học 12.
- Hình ảnh cơ chế một số phản ứng đã học trong chương trình có tính chất minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
- Gợi ý HS về tầm quan trọng của hiểu biết cơ chế phản ứng hoá học hữu cơ.
- Nêu được các mục tiêu chính của bài học. b) Nội dung:
- Gv cho học sinh quan sát thí nghiệm Ethylene với Bromine/H2O. Yêu cầu học sinh 1. Quan sát hiện tượng?
2. Giải thích hiện tượng? c) Sản phẩm:
Quan sát hiện tượng? Dung dịch nước Bromine mất màu (chuyển từ màu vàng sang không màu)
2. Giải thích hiện tượng? Do Ethylene đã phản ứng với dung dịch Bromine/H2O
theo phản ứng cộng (Tính chất của Ethylene – Hóa học lớp 11)
- Sau khi học sinh trả lời các câu hỏi trên, giáo viên đặt vấn đề: Như vậy, Ethylene
đã tham gia phản ứng với Bromine? Vậy cách thức, con đường mà Ethylene tác dụng với
dung dịch Bromine là gì? Điều gì đã xảy ra trong phản ứng đó?
Vậy, Con đường chi tiết mà hệ các chất đầu đi qua để tạo ra sản phẩm phản ứng
được gọi là cơ chế phản ứng
- GV giới thiệu các nội dung cơ bản của bài học.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân/ Chia lớp thành 4 nhóm, đại diện nhóm báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn hóa kiến thức………../ lớp hoạt động theo trạm,……
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế phản ứng
Mục tiêu: Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: a) Gồm 3 bước
a) Phản ứng của ethylene với bromine
Bước 1: Bromine (Br2) tách thành hai nguyên
tạo trực tiếp ethylene dibromide hay tử Brommine (Br-Br). qua nhiều bước?
Bước 2: Một nguyên tử Bromine (Br) gắn vào
b) Cơ chế phản ứng là gì?
một trong các liên kết C-C của ethylene, tạo
c) Mũi tên cong thường được dùng khi thành một liên kết C-Br và một carbocation
biểu diễn cơ chế phản ứng, vài trò của trung gian.
các mũi tên này là gì và nguyên tắc
Bước 3: Nguyên tử Bromine (Br) còn lại biểu diễn là gì?
tương tác với carbocation trung gian, tạo thành
Thực hiện nhiệm vụ: liên kết C-Br thứ hai.
Học sinh: Quan sát cơ chế phản ứng
Sản phẩm cuối cùng là C2H4Br2 (1,2-
ethylene với bromine (Trang 6 – SGK) dibromoethane), trong đó hai nguyên tử
và trả lời các nội dung trên
Bromine được gắn vào các vị trí vị trí đầu và
Báo cáo, thảo luận:
cuối của chuỗi ethylene.
Học sinh báo cáo, thảo luận
b) Cơ chế phản ứng hóa học: là con đường
Kết luận, nhận định:
chi tiết mà các chất phản ứng phải đi qua để
Gv: Kết luận, nhận xét, đánh giá câu tạo thành sản phẩm. trả lời
c) Mũi tên cong để chỉ sự dịch chuyển cặp
eletron từ trung tâm giàu eletron đến trung tâm nghèo elctron hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chất phản ứng và tác nhân phản ứng Mục tiêu:
– Phân biệt được chất phản ứng và tác nhân phản ứng.
– Nhận ra được tác nhân electrophile và tác nhân nucleophile trong các các cơ chế phản ứng. Ví dụ 1: Ví dụ 2:
Ví dụ khắc sâu kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
a) Tác nhân phản ứng và chất phản ứng
a) Tìm hiểu thế nào là chất phản ứng, tác - Tác nhân phản ứng: Thường là chất hữu cơ nhân phản ứng?
đơn giản hoặc các chất vô cơ
b) Có những loại tác nhân phản ứng - Chất phản ứng: Thường là các chất phức
nào? Thế nào là tác nhân electrophile? tạp, quyết định cấu tạo sản phẩm
Thế nào là tác nhân nucleophile?
b) Có 2 tác nhân electrophile và tác nhân
c) Vận dụng thực hiện nhiệm vụ nucleophile:
- Cho biết trong ví dụ 1 HCl đóng vai trò - Tác nhân electrophile: Tác nhân có ái lực với tác nhân nào?
electron, thường là tiểu phân mang điện tích
- Cho biết trong ví dụ 2 HCN đóng vai dương. trò tác nhân nào?
- Tác nhân nucleophile: Tác nhân có ái lực với
- Thảo luận nhóm (theo bàn 2 người) hạt nhân, thường là tiểu phân mang điện tích
khắc sâu kiến thức (SKG-trang 7)
dương hoặc có cặp electron hóa trị tự do.
Thực hiện nhiệm vụ: c)
Học sinh: Tìm hiểu về tác nhân phản
- HBr đóng vai trò tác nhân electrophile.
ứng trả lời các nội dung trên
- C2H5OH đóng vai trò tác nhân nucleophile.


zalo Nhắn tin Zalo