Giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo: Ôn tập chương 2

203 102 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo 2023-2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(203 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày giảng / /2023 ÔN TẬP CHƯƠNG 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí
- Vận dụng kiến thức về cơ khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về cơ khí trong thực tế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu cơ khí, gia công cơ khí, truyền và biến
đổi chuyển động, một số nghề cơ bản trong gia công cơ khí.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công cơ khí.
- Thiết kế kỹ thuật: Thiết kế một số đồ dùng cơ bản từ phương pháp gia công cơ khí.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến cơ khí. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về cơ khí
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống


GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai cần sử
dụng phương pháp gia công cơ khí nào? HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Nhà bạn Mai có muốn làm một chiếc giá sách thì bố bạn Mai cần sử dụng phương pháp gia
công cơ khí đo, vạch dấu, cưa, đục.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về cơ khí thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí b. Nội dung: Cơ khí
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Nội dung cần đạt và HS
Chuyển giao nhiệm 1. Các vật liệu cơ khí thông dụng được chia thành hai nhóm: kim vụ
loại, phi kim loại. Trong đó, vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến GV chia lớp làm 4
để gia công các chi tiết và bộ phận máy.
nhóm, các nhóm tiến - Kim loại có hai nhóm là kim loại đen và kim loại màu. Kim loại hành thảo luận nội
đen được phân thành gang và thép tùy theo hàm lượng thành phần

dung sau (thời gian của carbon. 10 phút)
- Phi kim loại gồm chất dẻo, cao su,... Nhóm 1
2. *Đo kích thước bằng thước lá
1. Kể tên và nêu đặc -Bước 1: Đo kích thước
điểm cơ bản của một - Bước 2: Đọc trị số kích thước số vật liệu cơ khí
*Đo kích thước bằng thước cặp thông dụng.
- Bước 1: Chuẩn bị thước và vật cần đo 2. Trình bày các
- Bước 2: Đo kích thước vật cần đo
bước đo và vạch dấu - Bước 3: Đọc trị số trên phôi.
*Vạch dấu trên phôi
3. Mô tả tư thế đứng - Bước 1: Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi. khi cưa và đục.
- Bước 2: Kết hợp các dụng cụ đo thích hợp để vẽ hình dạng của chi Nhóm 2: tiết lên phôi. 4. Làm thế nào để
- Bước 3: Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu đảm bảo an toàn lao chấm theo đường bao.
động khi cưa và đục 3. Tư thế khi cưa vật thể?
- Tư thế đứng: đứng thẳng, khỏi lượng cơ thể phân đều lên hai chân, 5.Trình bày kĩ thuật
vị trí chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục cơ bản khi dũa vật của êtô 1 góc 45o. thể.
- Cách cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của Nhóm 3: khung cưa.
6. Mô tả cấu tạo
- Thao tác: đẩy và kéo cưa bằng cả hai tay. Khi đẩy thì đẩy từ từ để và nguyên lí làm
tạo lực cắt. Khi kéo cưa về, tay nắm khung cưa không đẩy, tay nắm việc của bộ
cán cưa rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy. Quá trình lặp đi lặp lại như truyền động bánh
vậy cho đến khi kết thúc. răng. Tư thế khi đục 7. Nêu điểm khác
- Cách cầm đục và cầm búa: cầm búa ở tay thuận, tay kia cầm đục. nhau giữa bộ
Các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh. truyền động xích
- Tư thế đục tương tự như tư thế cưa. Chú ý đứng ở vị trí để tạo lực và bộ truyền động
đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô. đai.
4. An toàn lao động khi cưa 8.Hãy kể những
- Mặc trang phục bảo hộ lao động. ứng dụng của các
- Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật. bộ truyền động
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào

mà em thấy trong chân. thực tiễn.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào mắt. Nhóm 4:
An toàn lao động khi đục 9. Nêu những ứng
-Mặc trang phục bảo hộ lao động.
dụng của các cơ cấu - Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn. biến đổi chuyển
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
động trong một số đồ - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục. dùng gia đình.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. 10. Một đĩa xích xe
5. Tư thế đứng và cách cầm dũa: đạp có 45 răng, đĩa
- Khi dũa, chi tiết được kẹp lên ê tô. Chiều cao ê tô vừa đủ để cánh líp có 15 răng. Hãy
tao tay tạo thành các vuông 90o khi làm việc.
tính tỉ số truyền i của - Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người hệ thống. Khi xe
thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô. chạy, chi tiết nào
An toàn lao động khi dùng dũa: quay nhanh hơn?
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
Thực hiện nhiệm vụ - Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
HS nhận nhóm, phân - Không được dùng dũa nứt cán hoặc không có cán.
chia nhiệm vụ thành - Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt. viên, tiến hành thảo Quy trình dũa:
luận nhóm và trả lời -Bước 1: Kẹp vật cần dũa vào ê tô. được câu hỏi. - Bước 2: Dũa phá.
GV theo dõi và giúp - Bước 3: Dũa hoàn thiện. đỡ các nhóm học 6. Cấu tạo sinh.
Bộ truyền động bánh răng gồm cặp bánh răng ăn khớp với nhau và
Báo cáo, thảo luận
truyền chuyển động cho nhau.
GV yêu cầu đại diện Nguyên lí hoạt động nhóm trình bày,
Bánh dẫn 1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, làm cho bánh bị dẫn 2
nhóm khác nhận xét có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i: và bổ sung. Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận - Bánh răng hoặc đĩa xích nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh xét và bổ sung. hơn.
Kết luận và nhận
- Khi i = 1 bộ truyền giữ nguyên tốc độ, i < 1 bộ truyền giúp tăng tốc định


zalo Nhắn tin Zalo