Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM
BÀI 1. ĐẠO HÀM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm như: xác định vận tốc
tức thời của một vật chuyển động không đều, xác định tốc độ thay đổi của nhiệt đô.
- Nhận biết được định nghĩa đạo hàm. Tính được đạo hàm của một số hàm đơn giản bằng định nghĩa.
- Nhận biết được ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại một điểm thuộc đồ thị.
- Nhận biết được số e thông qua bài toán mô hình hóa lãi suất ngân hàng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận để hình
thành định nghĩa đạo hàm thông qua các bài toán tính vận tốc, tốc độ của một vật.
- Mô hình hóa toán học: Thiết lập được biểu thức toán học để mô tả cho các bài toán
thực tế gắn với định nghĩa đạo hàm.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng định nghĩa đạo hàm xác định được cách thức
để giải quyết yêu cầu trong các bài toán.
- Giao tiếp toán học: sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học
trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của đạo hàm. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua một tình huống thực
tế tính tốc độ của xe tại mỗi thời điểm và dẫn tới khái niệm đạo hàm.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Giữa tốc độ của xe và quãng đường mà xe đi được có mối liên
hệ như thế nào? Nếu biết quãng đường s(t ) tại mọi thời điểm t t
hì có thể tính được tốc độ của xe tại mỗi thời điểm không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
Tốc độ của xe cho biết tốc độ thay đổi của quãng đường của xe đi được theo thời gian.
Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mọi thời
điểm (dựa vào phép tính đạo hàm).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Trên thực tế đại lượng biểu thị tốc độ nhanh chậm của chuyển động
tại một thời điểm là đạo hàm của hàm số theo thời gian. Để hiểu rõ hơn câu trả lời
này, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa
hình học của đạo hàm”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đạo hàm a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm như: xác định vận tốc
tức thời của một vật chuyển động không đều, xác định tốc độ thay đổi của nhiệt đô.
- Nhận biết được định nghĩa đạo hàm. Tính được đạo hàm của một số hàm đơn giản bằng định nghĩa.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về định nghĩa đạo hàm, câu trả
lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đạo hàm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐKP 1: hoàn thành HĐKP 1.
Quãng đường rơi tự do của vật biểu diễn bởi
công thức: S (t )=4 ,9t2 .
a) Kết quả: (Bảng dưới)
S (t )−s(5)
Khi t càng gần 5 thì giá trị của càng t−5 gần về 49. =5
+ Thông qua việc xét bài toán chuyển b) Tại t0 , ta có:
động rơi của vật, HS nhận biết khái
s (t )−s(5) 4 , 9 t2 lim =lim −4 , 9. 52 =49. t−5 t−5
niệm và cách tính vận tốc tức thời t →5 t →5
thông qua giới hạn của tốc độ trung
Giáo án Đạo hàm Toán 11 Chân trời sáng tạo
497
249 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(497 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)